Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi? A.4 lần B.2 lần C.1 lầnD.3 lần
Cơ chế gây đột biến của 5-brôm uraxin (5BU) trên AND làm biến đổi cặp A-T thành cặp G-X là do: A.5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống G B.5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống X C.5BU có cấu tạo vừa giống T vừa giống G D.5BU có cấu tạo vừa giống A vừa giống X
Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của sinh vật nhân sơ là: A.foocmin mêtiônin B.alanin C.mêtiônin D.valin
trong số các dạng đột biến sau đây dạng nào thường gây hậu quả ít nhất? A.mất 1 cặp nucleotit. B.đột biến mất đoạn NST. C.thêm một cặp nucleotit. D.thay thế một cặp nucleotit.
Các axit amin trong chuỗi pôlypeptit được nối với nhau bằng liên kết: A.phốtphodieste B.PeptitC.Hydro D.Ion
Cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli không bao gồm A.Gen điều hòa R B.Vùng vận hành (operator). C.Vùng khởi động (promoter). D.Các gen cấu trúc Z, Y, A.
Đột biến gen là A.sự biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong gen B.sự biến đổi tạo ra những alen mới. C.sự biến đổi một cặp nuclêôtit trong gen. D.sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới.
Loại hóa chất có tác dụng gây đột biến thay thế cặp nucleotit A - T bằng cặp G - X là: A.Cônsixin B.5 - BUC.AcriđinD.EMS
Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng: A.mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã B.mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã C.mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã D.mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã
Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là: A.ADN mạch kép B.ARN mạch kép C.ARN mạch đơn D.ADN mạch đơn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến