Chọn nhận xét sai:A.Cho hỗn hợp but-1-en và but-2-en cộng H2O/H+ thu được tối đa 3 ancolB.từ tinh bột bằng phương pháp sinh hóa ta điều chế được ancol etylicC.Cho CH3OH qua H2SO4 đặc , 140oC thu được sản phẩm hữu cơ Y thì luôn cód Y/X >1D.Glixerol hòa tan Cu(OH)2 thu được phức đồng (II) glixerat màu xanh lam.
Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế một chiều 9V thì cường độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50Hz và có giá trị hiệu dụng là 9V thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn dây là 0,3A. Điện trở thuần và cảm kháng của cuộn dây có giá trị là:A.R = 18 Ω, ZL = 30 Ω. B.R = 18 Ω, ZL = 12 Ω. C.R = 18 Ω, ZL = 24 Ω. D.R = 30 Ω, ZL = 18 Ω.
Cho luồng khí H2 dư vào ống nghiệm chứa hỗn hợp CuO, MgO, FeO, Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn thu được có chứa :A.Mg, Cu, Fe B.Mg, Cu, Fe3O4 C. MgO, Cu, Fe D.FeO, MgO, Fe, Cu.
Các đồng bằng có diện tích lớn hơn cả của vùng Bắc Trung Bộ là:A.Bình-Trị-Thiên. B.Thanh-Nghệ-Tĩnh.C.Nam – Ngãi - Định. D.Phú-Khánh.
Hạt nhân \({}_{4}^{10}Be\) có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của notron mn = 1,0087u, khối lượng của proton mp = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{4}^{10}Be\) làA.632,1531 MeV B.63,2152 MeVC.6,3215 MeVD.0,6321 MeV
Một tia sáng đơn sắc truyền từ môi trường (1) có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường (2) có chiết suất tuyệt đối n2 thì tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới. Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra không nếu chiếu tia sáng theo chiều từ môi trường (2) sang môi trường (1)?A.Không thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).B.Có thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).C. Không thể, vì môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).D.Có thể, vì môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\) cho điểm \(A\left( {x;y} \right)\). Biểu thức tọa độ của điểm \(A' = {Q_{\left( {0,60^\circ } \right)}}\left( A \right)\) làA.\(\left\{ \begin{array}{l}x' = \dfrac{1}{2}x - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}y\\y' = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}x + \dfrac{1}{2}y\end{array} \right.\)B.\(\left\{ \begin{array}{l}x' = \dfrac{1}{2}x - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}y\\y' = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}x - \dfrac{1}{2}y\end{array} \right.\)C.\(\left\{ \begin{array}{l}x' = \dfrac{1}{2}x + \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}y\\y' = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}x + \dfrac{1}{2}y\end{array} \right.\)D.\(\left\{ \begin{array}{l}x' = - \dfrac{1}{2}x - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}y\\y' = - \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}x + \dfrac{1}{2}y\end{array} \right.\)
Tìm chu kì của hàm số \(y = \sin \,x - \cos 4x\).A.\(4\pi \). B. \(3\pi \). C. \(2\pi \). D. Không có chù kỳ.
Trên hình 1c cho hai tia sáng (1) và (2) đi từ điểm sáng S qua thấu kính đến ảnh S’. Thấu kính là hội tụ hay phân kì? Ảnh S’ là ảnh thật hay ảnh ảnh ảo? Bằng phép vẽ tia sáng, hãy xác định vị trí các tiêu điểm của thấu kínhA.TK hội tụ, ảnh ảoB.Tk phân kì, ảnh ảoC.TK phân kì, ảnh thậtD.TK hội tụ, ảnh thật
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, hai điểm M và N nằm khác phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5,9 mm và 9,7 mm. Trong khoảng giữa M và N có số vân sáng làA.7.B.9. C.6. D.8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến