Những loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật là:A.Môi trường tổng hợp và tự nhiên.B.Môi trường tổng hợp, tự nhiên và bán tổng hợp.C.Môi trường tổng hợp, môi trường đất, nước và bán tổng hợp.D.Môi trường đất, nước và môi trường sinh vật.
Căn cứ vào đâu mà người ta chia thành 3 loại môi trường nuôi cấy VSV trong phòng thí nghiệm?A.Tính chất vật lí của môi trường.B.Thành phần chất dinh dưỡng. Thành phần chất dinh dưỡng.C.Thành phần VSV. D.Mật độ VSV.
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường:A.Tự nhiên. B.Nhân tạo.C.Tổng hợp. D.Bán tổng hợp.
Trong tế bào, Ribôxôm có thể tìm thấy ở trạng thái nào sau đây:A.Tự do trong tế bào chấtB.Liên kết trên lưới nội chấtC.Tự do trong tế bào chất và liên kết trên lưới nội chất D.Đính trên màng sinh chất
Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là: A.Có thành tế bào bằng chất xenlulôzơB.Nhân có màng bọcC.Có riboxom.D.Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan
Ở tế bào nhân chuẩn, tế bào chất được xoang hoá là do A.Có màng nhân ngăn cách chất nhân với tế bào chấtB.Có các bào quan có màng bọc phân cách với tế bào chấtC.Có hệ thống mạng lưới nội chấtD.Có các ti thể
Trong tế bào bào quan có kích thước nhỏ nhất làA.ti thểB.lục lạpC.trung tửD.riboxome
Các riboxome quan sát trong tế bào chuyên hóa cho việc tổng hợpA.lipidB.proteinC.acid nucleicD.cacbohydrat
Bào quan có mặt cả ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ làA.riboxomB.lạp thểC.ADN vòngD.ti thể
Bộ NST đặc trưng cho mỗi loài sinh vật bởiA.số lượng, trật tự sắp xếp các NSTB.cấu trúc và chức năng của NSTC.số lượng, hình dạng của NSTD.bộ NST đơn bội hay bộ NST lưỡng bội
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến