Bài 7: Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh.
1. I am so thankful that you help me with my homework.
=> Tôi rất biết ơn vì bạn đã giúp tôi làm bài tập.
2. It has been very difficult for me to learn English.
=> Tôi đã rất khó khăn để học tiếng Anh.
3. It's interesting for me to go to the museum.
=> Thật thú vị khi tôi đến bảo tàng.
4. Peter was glad that his classmates came to his birthday party yesterday.
=> Peter rất vui vì các bạn cùng lớp đã đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy ngày hôm qua.
5. It must be very boring to attend that meeting.
=> Chắc hẳn sẽ rất chán khi tham gia cuộc họp đó.
6. It's hard to believe that Jim will move his house next week.
=> Thật khó tin rằng Jim sẽ chuyển nhà vào tuần tới.
7. It's dangerous for children to play with knife.
=> Trẻ em nghịch dao thật nguy hiểm.
8. I am sure that he has stolen my bike.
=> Tôi chắc chắn rằng anh ta đã lấy trộm xe đạp của tôi.
Bài 8: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi.
1. It is easy for me to learn English.
2. Jim was very confident to say that he was the best.
3. Peter was very happy to receive a letter from his foreign friend yesterday.
4. I am afraid that I can't come to your party this weekend.
5. It is not easy to do gardening.
* It + be + adj + (for sb) + to + V-inf.
* S + be + adj + to + V-inf/ that - clause.
Bài 9: Chuyển những câu chủ động sau thành câu bị động.
1. I was expected not to fail the final exam.
2. Is it thought that they will have the chance to visit that place?
3. This summer holiday was expected to be sweltering hot.
4. A vast area of forest in my hometown was reported to be destroyed.
5. Was it believed that the information was true?
6. Was it hoped that there would be a significant change in the standards of living?
7. Peter and Jane are never believed to get married.
8. It is known that there is no life in Mars.
* Bị động với các động từ tường thuật:
- Cách 1: S + be + V(pp) to + V.
- Cách 2: It + be + V(pp) + that - clause.
Bài 10: Hoàn thành những câu sau với những động từ cho sẵn.
1. going => Go sightseeing: đi ngắm cảnh.
2. visiting
3. get => Get back: lấy lại.
4. buy
5. travel
6. carry => Carry a project: tiến hành một dự án.
7. holding => Hold a party: tổ chức tiệc.
8. pay => Pay a visit: đến thăm.
* Cấu trúc với "suggest":
- S + suggest + V-ing.
- S + suggest + S + (should) + V-inf.
Bài 11: Dựa vào những thông tin cho sẵn, viết câu gợi ý với "suggest".
1. My sister suggested that I should take a rest from work.
=> Chị gái tôi gợi ý rằng tôi nên nghỉ làm.
2. Tom suggested going to the sea that weekend.
=> Tom đề nghị đi biển vào cuối tuần đó.