Phần I: Tiếng Việt
Câu 1: Câu rút gọn
- Khái niệm: Câu rút gọn là những câu bị lược bỏ một thành phần nào đó trong câu, có thể là CN hoặc VN, hoặc cả CN và VN.
- Cách sử dụng:
+ Khi cần thông tin nhanh, làm câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
- Ví dụ: Một tháng nữa.
Câu 2: Câu đặc biệt
- Khái niệm: Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình CN – VN.
- Tác dụng:
+ Bộc lộ cảm xúc.
+ Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
+ Xác định thời gian, nơi chốn.
+ Gọi đáp.
- Ví dụ: Nắng. Gió. Trải mượt trên cánh đồng.
Câu 3: Trạng ngữ
- Khái niệm: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu. Nó bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính làm nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, điều kiện…
- Phân loại:
+ Trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ: Tối qua, Lan học bài chăm chỉ.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Ví dụ: Trong bếp, mẹ đang nấu ăn.
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
Ví dụ: Vì tắc đường, tôi đi làm muộn.
+ Trạng ngữ chỉ mục đích.
Ví dụ: Để được mẹ khen, Nam cố gắng học hành chăm chỉ.
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện.
Ví dụ: Bằng giọng nói ấm áp, mẹ luôn vỗ về, an ủi tôi.
+ Trạng ngữ chỉ cách thức.
Ví dụ: Cốp, cốp, cốp, bộ đội chạy trên đường goòng.
Câu 4: Trạng ngữ có những công dụng sau:
+ Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ chính xác.
+ Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
+ Sử dụng các trạng ngữ hợp lí sẽ làm cho ý tưởng của bài văn được thể hiện cụ thể hơn, biểu cảm hơn, sâu sắc hơn.
Chúc e học tốt!