$1$,
$a$,
Tỉ lệ giao tử của cây tứ bội $AAaa$: $\frac{1}{6}$ $AA$ :$\frac{4}{6}$ $Aa$:$\frac{1}{6}$ $aa$
Tỉ lệ giao tử của cây tứ bội $Aaaa$ : $\frac{3}{6}$ $Aa$ :$\frac{3}{6}$ $aa$
$b$,
-Cây $AAaa$ tựu thụ phấn:
Cây $AAaa$ cho tỉ lệ giao tử :$\frac{1}{6}$ $AA$ :$\frac{4}{6}$ $Aa$:$\frac{1}{6}$ $aa$
Cây mang toàn gen trội $AAAA$ ở đời con $=$ tỉ lệ giao tử $AA$ × tỉ lệ giao tử $AA$ $=$ \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{36}}\)
-Cây $AAaa$ cho tỉ lệ giao tử :$\frac{1}{6}$ $AA$ :$\frac{4}{6}$ $Aa$:$\frac{1}{6}$ $aa$
Cây có KG $Aa$ cho tỉ lệ giao tử: $\frac{1}{2}$ $A$:$\frac{1}{2}$ $a$
Cây có 1 gen trội có KG $Aaa$ chiếm tỉ lệ: \(\frac{4}{6} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{6} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}\)
Cây không có gen trội nào $aaa$ chiếm tỉ lệ:\(\frac{1}{6} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{12}}\)
⇒ Tỉ lệ giữa số cây có một gen trội so với số cây không có gen trội nào ở thế hệ sau: $=5$