Cao su lưu hóa có chứa 2,05% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su?
A. 57. B. 46. C. 45. D. 58.
Có k mắt xích -C5H8- thì có 1 cầu nối -S-S-. Để tạo được cầu nối thì thì phải giảm 2H để dành chỗ cho cầu nối liên kết vào mạch C
—> Công thức cao su lưu hóa là C5kH8k-2S2
—> %S = 64/(68k + 62) = 2,05%
—> k = 45
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn. (2) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ). (3) Cho mẫu kim loại Kali vào dung dịch AlCl3. (4) Cho mảnh kim loại Cr vào dung dịch NaOH đặc. (5) Cho mảnh kim loại Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4. Số thí nghiệm thu được chất khí sau phản ứng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs. (b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray. (c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần. (d) Nhôm là kim loại khá phổ biến trong vỏ trái đất, chỉ đứng sau kim loại sắt. (e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt. (f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7. Số phát biểu không đúng là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Hỗn hợp X gồm chất Y (C4H12O2N2) và chất Z (C5H10O3N2), trong đó Z là một đipeptit. Đun nóng 41,2 gam X với 500 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một amin T (có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 16) và m gam hỗn hợp gồm hai muối. Giá trị của m là
A. 62,5 gam. B. 54,5 gam. C. 52,7 gam. D. 60,7 gam.
Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin, 17,76 gam muối của Alanin và 4,17 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 23,25 gam. Giá trị gần đúng của m là
A. 10,19 B. 19,90 C. 15,65 D. 12,34
Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 3,04 gam kết tủa T. Sau đó đem nung T ngoài không khí được 2,4 gam rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 11,88. C. 5,94. D. 8,64.
Chỉ dùng ống nghiệm, kẹp ống nghiệm và ống hút nhỏ giọt, không dùng thêm bất cứ dụng cụ, hóa chất nào khác, trình bày cách phân biệt các dung dịch hóa chất sau đây trong các bình riêng biệt: NaCl, HCl, NaOH, CuSO4. Viết PTHH minh họa.
Số đồng phân amin bậc 1 của công thức C4H11N là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 8
Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là:
A. 2,16 gam. B. 1,544 gam. C. 0,432 gam. D. 1,41 gam.
Trộn 17,92 lít đktc hỗn hợp hai ankin với khí H2 thu được 62,72 lít đktc hỗn hợp X. Nung X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y. Tính hiệu suất phản ứng hidro hóa biết nX : nY = 7 : 3 và % phản ứng mỗi ankin bằng nhau
A. 75% B. 80% C. 90% D. 100%
Nung nóng hỗn hợp X gồm H2 và hai anken kế tiếp với bột Ni xúc tác thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch brom. Biết Mx=16,52 và My=11,6. Vậy công thức phân tử của hai anken là:
A. C2H4 , C3H6
B. C3H6, C4H8
C.C4H8, C5H10
D. C5H10, C6H12
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến