Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạcó tần số f1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần sốA.f3 = f1 + f2 .B.f3 = .C.f3 = .D.f3 = f1 - f2 .
Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 60 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể ngũ bội (5n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên làA.số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 5 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 12 và 5n = 60.B.cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.C.các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.D.khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 5 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:A.Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.B.Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.C.Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.D.Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.
Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ? Biết rằng không xảy ra đột biến.A.405B.27C.270D.15
Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạngA.thêm 1 cặp nuclêôtít.B.mất 2 cặp nuclêôtít.C.mất 1 cặp nuclêôtít.D.thêm 2 cặp nuclêôtít.
Hòa tan hết 4,68 gam một kim loại trong 100ml dd HCl thu được dd A và 1,344 lit khí (đktc). Cô cạn dd A thu được 8,2 gam chất rắn khan. Nồng độ mol của dd HCl đã dùng làA.0,5M.B.1,2M.C.0,6M.D.0,8M.
Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dd B chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn E (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:A.2 đơn chất và 2 hợp chấtB.3 đơn chất.C.1 đơn chất và 2 hợp chất.D.2 đơn chất và 1 hợp chất.
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được cho lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 làA.60%.B.25%.C.95,88%.D.40%.
Dãy các chất có cấu tạo tinh thể phân tử làA.nước đá, naphtalen, iot.B.than chì, kim cương, silic.C.iot, nước đá, kali clorua.D.iot, naphtalen, kim cương.
Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dd hỗn hợp gồm CuSO4 nồng độ x mol/l và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Sau khi ngừng điện phân thấy khối lượng dd tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của x làA.0,129M.B.0,2M.C.0,125M.D.0,1M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến