1.
+ nhân: có nghĩa là người: Nhân loại, nhân dân, nhân vật.
+ nhân: có nghĩa là lòng thương người: Nhân đức, nhân ái, nhân hậu .
2.
+Các từ ghép: nhân dân, bờ bãi, dẻo dai, chí khí.
+Các từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
3.
- Bạn học sinh là người có tầm lòng nhân hậu, tan học về giữa trưa nắng, nhìn thấy bà cụ mù lòa đi trên đường phố, bạn đã bộc lộ sự cảm thông và chia sẻ nỗi đau khổ cùng bà.
- Tấm lòng nhân hậu của bạn học sinh được thể hiện qua hành động cụ thể: dắt bà cụ qua đường. Tấm lòng ấy càng đẹp hơn khi hình ảnh bà cụ khơi dậy trong tim bạn nhỏ một tình thương sâu nặng đối với con người hoạn nạn.
4.
a) Viết đúng tên người Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn tiếng như: Nam, Nguyễn Duy, Lê Văn Tám, Lê Bá Khánh Trình...
b) Viết đúng tên địa lý Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng như: Huế, Hà Nội, Điện Biên Phủ...
5.
Các danh từ: Ong, cửa, tổ, răng, chân, đất, dế, hạt, túm, lá .
Các động từ: Đảo, thăm dò, xông, dùng, bới, đùn, hất, ngoạm rứt, lôi, mở.
6.
Hình ảnh so sánh: Những ngôi sao thức ngoài kia
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
+) Mẹ rất thương con có thể thức thâu đêm để canh cho con ngủ ngon giấc; hơn cả những ngôi sao thức trong đêm bởi vì khi trời sáng thì sao cũng không thể thức được nữa.
+) Mẹ còn đem đến ngọn gió mát trong đêm hè giúp cho con ngủ ngon giấc. Có thể nói người mẹ luôn đem đến cho con những điều tốt đẹp trong suốt cả cuộc đời .
7.
Bảng đen, vải thâm, gạo hẩm, đũa mun, mắt huyền, ngựa ô, chó mực.
8.
(1): đổi mới
(3): cựa mình
(2): sinh sôi
(4): xoè nở
(5): rung động