Lời giải:
Câu `1`:
a) `\text[Mol là lượng chất có chứa N (6.10²³) nguyên tử hoặc phân tử chất đó}`
b) `\text{Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của khối lượng của 6.10²³ nguyên tử}`
`\text{hoặc phân tử chất đó , tính bằng gam . Có số trị bằng NTK hoặc PTK chất đó}`
c) `\text{Thể tích mol chất khí là thể tích chiểm bởi 6.10²³ phân tử chất đó. 1 mol chất}`
`\text{khí ở đktc (điều kiện tiêu chuẩn) có thể tích là 22,4 lít}`
Câu '2':
$m_{Cu}$ `=``(40.160)/100``=``64` `(g)`
`⇒`$n_{Cu}$ `=` `64/64` `=` `1` `(mol)`
$m_{S}$ `=``(20.160)/100``=``32` `(g)`
`⇒`$n_{S}$ `=` `32/32` `=` `1` `(mol)`
$m_{O}$ `=``(40.160)/100``=``64` `(g)`
`⇒`$n_{O}$ `=` `64/16` `=` `4` `(mol)`
`\text{Vậy công thức hóa học là :}` `CuS`$O_{4}$
Câu `3`:
`a`) Phương trình hóa học : `Mg` `+` `2H`$Cl_{2}$ `→` `Mg`$Cl_{2}$ `+` $H_{2}$
$n_{Mg}$ `=` `4,8/24` `=` `0,2` `(mol)`
`b`) Theo phương trình hóa học ta có: $n_{Mg}$ `=` $n_{ MgCl_{2}}$ `=` `0,2` `(mol)`
$n_{Mg}$ `=` $n_{H_{2}}$ `=` `0,2` `(mol)`
$m_{ MgCl_{2}}$ `=` `\text{M . n = 95 . 0,2 = 19 (mol)}`
`c`) Thể tích khí hidro ở đktc là :
$V_{H_{2}}$ `(đktc)` `\text{= 22,4 . n = 22,4 . 0,2 = 4,48 (lít)}`