Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 2: Số đồng phân của C4H8 là A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 3: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 4: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. Câu 6: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau? A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3). C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4). Câu 7: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3 – đimetylpent-2-en. Câu 8: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. B. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. Câu 9: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính? A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br C. CH3-CH2-CHBr-CH3 B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br Câu 10: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH2-CH2-)n . C. (-CH=CH-)n . D. (-CH3-CH3-)n .

Các câu hỏi liên quan

. Câu 27: Công thức tính lực đẩy Acsimét là: A. FA= D.V B. FA= Pvật C. FA= d.V D. FA= d.h Câu 28: Có một vật nổi trên mặt một chất lỏng. Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật được tính như thế nào? A. Bằng trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật. B. Bằng trọng lượng của phần vật nổi trên mặt chất lỏng. C. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng. D. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 29: Chọn câu trả lời sai Công suất có đơn vị là: A. Oát (w) B. Kilôoát (kw) C. Kilôoát giờ (kwh) D. Mã lực. Câu 30: Trong các ví dụ về vật đứng yên so với các vật mốc, ví dụ nào sau đây là sai?A. Ôtô đỗ trong bến xe là đứng yên, vật mốc chọn là bến xe. B. Các học sinh ngồi trong lớp là đứng yên so với học sinh đang đi trong sân trường. C. So với hành khách ngồi trong toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên. D. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật mốc chọn là mặt bàn. Câu 31: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào không có công cơ học? A. Người lực sỹ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. B. Người công nhân đang cố đẩy hòn đá nhưng hòn đá không di chuyển. C. Người công nhân đang đẩy xe goòng làm xe chuyển động. D. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo vật nặng lên cao. Câu 32: Bỏ đinh sắt vào một cái ly . Nếu rót thủy ngân vào ly thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Biết trọng lượng riêng của sắt là 78000N/m3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/ m3. A.Đinh sắt chìm dưới đáy ly. B.Đinh sắt nổi lên. C.Lúc đầu nổi lên sau lại chìm xuống. D. Đinh sắt lơ lửng trong thủy ngân. Câu 33: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A.Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. Chỉ số 0. Câu 34: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Lực đẩy Acsimet B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát C. Trọng lực D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét Câu 35: Công thức tính công cơ học A: A= F + s B: A = Fs C: A = Pt D. A = F.s