Câu 1: Các tính chất vật lý cơ bản của khí etilen là: a. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước b. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước. c. Chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước d. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước. Đánh dấu2 Câu 2: Trong phân tử etilen a. có 2 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đôi C=C b. có 4 liên kết đơn C-H và 1 liên kết đôi C=C c. có 4 liên kết đơn C-H d. có 1 liên kết đôi C=H và 3 liên kết đơn C-H Đánh dấu3 Câu 3: Tính chất hóa học nào sau đây KHÔNG là tính chất hóa học của etilen ? a. Phản ứng trùng hợp b. Phản ứng thế với clo c. Phản ứng cháy với oxi d. Phản ứng trùng hợp Đánh dấu4 Câu 4: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp etilen có tên gọi là: a. Đibrometan b. Metyl clorua c. Polietilen (PE) d. Etan Đánh dấu5 Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây đúng? a. C2H4 + 4 O2 → 2 CO2 + 2 H2O. b. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 + HBr. c. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 d. C2H4 + Br2 → C2H2Br4 Đánh dấu6 Câu 6: Phản ứng đặc trưng của etilen là: a. phản ứng thế. b. phản ứng cộng. c. phản ứng trùng hợp. d. phản ứng cháy. Đánh dấu7 Câu 7: Chọn câu đúng trong các câu sau: a. Etilen có tác dụng kích thích trái cây mau chín b. Etilen có tác dụng bảo quản thức ăn c. Etilen là chất để sản xuất xà phòng d. Etilen có tác dụng tẩy rửa Đánh dấu8 Câu 8: Etilen tham gia phản ứng cộng là do: a. Etilen có 2 nguyên tử cacbon b. Etilen là chất khí c. Etilen có một liên kết đôi trong phân tử d. Etilen có phân tử khối là 28 đvC Đánh dấu9 Câu 9: Để nhận biết hai chất khí không màu: CH4 và C2H4. Người ta dùng thuốc thử nào sau đây? a. dung dịch brom b. dung dịch Ca(OH)2 dư c. dung dịch Na2SO4 d. dung dịch HCl loãng Đánh dấu10 Câu 10: Thể tích khí CO2 (đktc) đã sinh ra khi đốt cháy hết 3,36 lit khí etilen (đktc) là: a. 10,08 lít b. 4,48 lít c. 3,36 lít d. 6,72 lít

Các câu hỏi liên quan

Bài 12: Kéo một vật khối lượng 50 kg trên mặt sàn nằm ngang. Vật đi được quãng đường 5m dưới tác dụng của một lực kéo F = 100 N theo phương ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là 0,2. Tính công của lực kéo, công của lực ma sát, công của trọng lực. Lấy g = 10 m/s 2 . Bài 13: Một chiếc xe chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 13 km/h bằng lực kéo 500 N hợp với phương ngang một góc 60 0 . Tính công suất của lực kéo trong 10s. Bài 14: Một xe tải khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều theo sau khi đi được 200 m thì vận tốc của vật là 72 km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,05. Tính công của các lực tác dụng lên xe. Lấy g = 10 m/s 2 . Bài 15: Một vận động viên cử tạ nâng một quả tạ khối lượng 100 kg lên cao 70 cm trong khoảng thời gian t = 0,5 s. Tính công suất lực nâng của vận động viên. Lấy g = 10 m/s 2 . Xem chuyển động của quả tạ là chuyển động đều. Bài 16: Kéo đều một vật khối lượng 10 tấn lên cao 15 m theo phương thẳng đứng tính từ mặt đất trong khoảng thời gian 30 s. Lấy g = 10 m/s 2 . Tính công và công suất của lực kéo. Bài 17: Một vật khối lượng 4 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s 2 . a. Trong khoảng thời gian 1,2 s đầu tiên thì trong lực thực hiện một công là bao nhiêu? b. Tính công suất trung bình của trọng lực trong 1,2 s rơi đầu tiên.