Câu 1: Cho biết kết quả biến S đoạn chương trình sau P:=1; S:=0; While S<15 do Begin P:=P+1; S:=S+P; End; Câu 2: Chương trình sau cho kết quả thế nào ?Vì sao? Var a, b, S: integer; begin a:=50; b:=27; while b< a do S:=S+a-b; write(„tong S=‟, S); end.

Các câu hỏi liên quan

BÀI TẬP VỀ NHÀ MÔN CHÍNH TẢ 1.Chép lại đoạn văn sau ra vở ô li: Nét mới ở Vĩnh Sơn Vĩnh Sơn là một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định; đồng bào phần lớn là người dân tộc Ba-na. Vốn là xã có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm, cuộc sống ở xã vùng cao này giờ đây đã có nhiều đổi khác. Nét nổi bật nhất ở Vĩnh Sơn hôm nay là người dân đã biết trồng lúa nước. Ngày trước chỉ quen phát rẫy làm nương nay đây mai đó, giờ đây toàn xã đã trồng lúa nước hai vụ một năm với năng suất khá cao. Bà con trong xã không những không lo thiếu ăn, mà còn có lương thực để chăn nuôi. Theo báo Nhân dân 2. Điền vào chỗ trống l hoặc n : Bé Minh ngã sóng soài Đứng dậy nhìn sau trước Có ai mà hay biết ....ên bé ......ào thấy đau ! Tối mẹ về xuýt xoa Bé oà .....ên ......ức .....ở Vết ngã giờ sực nhớ Mẹ thương thì mới đau ! 3. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau : Cái đẹp Cuộc sống quanh ta thật đẹp. Có cái đẹp của đốt trời: (nắng/lắng).............. chan hoà như rót mật xuống quê hương, khóm (trúc/trút).............. xanh rì rào trong gió sớm, những bông (cút/cúc)...........vàng (lóng lánh/nóng nánh).................sương mai,... Có cái đẹp do bàn tay con người tạo (nên/lên)........... : những mái chùa cong (vúc/vút)..........., những bức tranh rực rỡ sắc màu, những bài ca(láo lức/náo nức).................... lòng người,...... Nhưng đẹp nhất vẫn là vẻ đẹp của tâm hồn. Chỉ những người biết sống đẹp mới có khả năng thưởng thức cái đẹp và tô điểm cho cuộc sống ngày càng tươi đẹp hơn. giúp mk mk vote 5 sao và được 30 điểm

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Tại sao phải đọc sách? Để xây dựng nên một sự nghiệp lẫy lừng có thi đời Đường đã "đọc thư phá vận quyển" , Ức Trai phải trải nghiệm, nung nấu "thập tải độc thư bần đáo cốt", nhà bác học Lê Quý Đôn đã suốt đời "mắt không rời trung sách, tay không rời trang sách, mắt không ngơi cuốn sách,... Chu Quang Tiềm có một cách nói khá hay về mục đích của việc đọc sách. Đọc sách để "làm điểm xuất phát" để vươn lên, tiến lên từ văn hóa học kĩ thuật. Không biết đọc sách có nghĩa là "xóa bỏ hết" thành tựu văn hóa của quá khứ,chẳng khác nào "đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu". Đọc sách là để kế thừa tri thức nhân loại, đọc sách là để " trả món nợ chung" là để "ôn lại" những thành tựu, những kinh nghiệm, tư tưởng của nhân loại trong mấy nghìn năm. Đọc sách để "thu nhận" và "hưởng thụ" những kiến thức, lời dạy của người xưa, để tự vũ trang cho mình 1 tầm cao trí tuệ, 1 hố dày học vấn, có thể "làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới". Cho biết nội dung của đoạn trích Chỉ ra 1 biện pháp tu từ trong đoạn trích và nêu tác dụng Hãy viết từ 3 đến 4 câu nói về sự cần thiết của việc đọc sách

1. Once a farmer lived a ................... life with his family. (good, difficult, comfortable, happy) 2. He discovered one of the .................. laid a golden egg. (birds, ducks, pigeons, chickens) 3. The farmer decided ......... open all of the cattle which laid golden eggs. (to cut, not to cut, to kill, not to kill) 4. The farmer and his wife are ............... and greedy people. (rich, foolish, excited, lazy) II. Chọn đáp án đúng (2 điểm): 1. Some learners underlined or ............... words to remember them better. (highlighted, did, listed, revised) 2. The store owners and residents have been ................... about the new mall. (concerned, happy, interested, nice) 3. Mrs. Smith speaks slowly ................... for us to understand. (too, enough, so as, in order) 4. A: 'Could you help me, please?" – B: "...................................." (Yes, please/ No, thanks/ Certainly/ Please don't) 5. There is a ................... on the counter next to the rice cooker. (calendar, clock, picture, cutting board) 6. Miss Chi will have to cook dinner ..................... tonight. (her, his, herself, himself) 7. Nga's grandmother used ................ on a farm when she was young. (live, lives, to live, living) 8. Climate has changed all over the world ................ many years now. (since, for, at, in) III. Viết vào chỗ trống với dạng (từ loại) thích hợp của từ cho trong ngoặc (1 điểm): 1. After ................... the telephone, A.G. Bell demonstrated it at many exhibitions. (invention) 2. There's one thing students need ..................... .That is the speaking skill. (improvement) 3. Hung is a very ....................... boy. He always makes people laugh a lot. (humor) 4. Those children are playing soccer ...................... .Why don't they play it somewhere else? (danger) IV. Viết vào chỗ trống với dạng hoặc thì thích hợp của động từ cho trong ngoặc (1 điểm): 1. Ba and some of his friends ................................ stamps since 1995. (collect) 2. Nam always walks to school, but yesterday he ...................... his new bike to school. (ride) 3. We are rehearsing the folktale "The Lost Shoe". Would you like ........................... in our group? (participate) 4. Ba, a new student, is very fond of ................... a member of our art club. (be) V. Tìm 1 lỗi sai ở phần gạch dưới và viết lỗi sai đó vào chỗ trống (1 điểm): 1. Nam's mother is too tired to cooking herself tonight. ....................... 2. They have lived in that old house in the 1990s. ....................... 3. She asked he to write new words on pieces of paper. ....................... 4. I often stick papers of new words on the wall so as that learn them at any time. ....................... VI. Khoanh tròn đáp án a, b, c hay d cho mỗi chỗ trống để hoàn tất đoạn văn sau (2 điểm): A new shopping mall is opening in Nam's neighborhood today. It is very different (1) ... the present shopping area. All the shops are under one (2) ... .That will be very convenient, especially during the hot and (3) ... summer months. Customers will shop in (4) ... and won't notice about the weather. Some people in the neighborhood, however, (5) ... happy about the changes. The owners of the small stores on Tran Phu Street (6) ... the mall will take their business. Some of the goods in the new stores will be the same (7) ... the ones in the small shops, but the stores in the mall will offer a wider selection of products, some at cheaper prices. The presidents and store owners have been concerned about the new mall for a few months. They have organized a community meeting (8) ... discuss the situation. 1. a. on b. from c. at d. in 2.a. house b. roof c. home d. block 3. a. sunny b. windy c. stormy d. humid 4. a.comfortable b. comfort c. comfortably d. to comfort 5. a. is not b. have not c. are not d. has not 6.a. think b. say c. suggest d. ask 7. a. as b. with c. so d. for 8.a. in order b. in order to c. so as d. in order that