câu 1: ngành ruột khang là:thuỷ tức,sứa,san hô,hải quỳ..
ngành sâu bọ:ruồi,muỗi ,châu chấu,chuồn chuồn,ve sầu,bọ ngựa,ong mắt đỏ,bướm,..
ngành nguyên sinh: trùng giày,trùng roi,trùng biến hình,trùng kiết lị,trùng sốt rét,..
ngành giun dẹp: sán lá gan,..
ngành giun tròn: giun đũa..
nhành giun đốt: giun đất,..
câu 2
a> Chúng sống và làm việc ở môi trường đất ngập nước, trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chú trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.
– Trâu bò ở nước ta thường uống nước và gặm cỏ trực tiếp ngoài thiên nhiên, ở đó có rất nhiều kén sán, sẽ được đưa vào cơ thể bò.
b>Vì nhà tiêu, hố xí,........ chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán, ruồi nhặng nhiều mang trứng giun (có trong phân) đi khắp mọi nơi. Ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao (dùng phân tươi tưới rau. ăn rau sống không qua sát trùng, mua, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi,...).
Ruồi nhặng nhiều… góp phần phát tán bệnh giun đũa.
- Trình độ vệ sinh cộng đồng còn kém: Tưới rau xanh bằng phân tươi, ăn rau sống, bán bánh quà ở nơi có nhiều bụi…
c>
- Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ
- Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột rồi sau đó phân thành nhiều nhánh nhỏ đế’ vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể . Mặt khác, sán lá gan đe rất nhiều trứng và ấu trùng cũng có khả năng sinh sản làm cho số lượng cá thế ở thế hệ sau rất nhiều. Cho nên, dù tỉ lệ tứ vong cao, chúng vẫn còn sống sót và phát triển để duy trì nòi giống.
- câu 3
Có những biện pháp diệt trừ sâu hại an toàn cho môi trường địa phương em là:
+ Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại
+ Biện pháp thủ công
+ Biện pháp sinh học
+ Biện pháp kiểm dịch thực vật
- câu 4
-
Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?
Lời giải:
Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng. Trước hết, chúng là thức ăn của tất cả các loài cá (ở giai đoạn sơ sinh) và là thức ăn thường xuyên của nhiều loài cá (kể cả cá voi). Chúng còn có tác dụng làm sạch môi trường nước.
- vai trò ngành giun đốt
Một số loài giun đốt thường sống ở những khu vực nhiều ẩm như trong lòng đất. Loài sinh vật này được biết đến với tác dụng cày xới giúp đất trở nên tươi xốp và nhiều dinh dưỡng hơn. Đây là một vai trò vô cùng quan trọng với các loài cây trồng trong tự nhiên.
Một trong những vai trò của ngành giun đốt nữa là làm thức ăn cho các loài sinh vật sống dưới nước như cá và đặc biệt là cá cảnh. Bên cạnh đó, giun đốt còn là nguồn thức ăn quan trọng và bổ dưỡng với các loài gia cầm như gà, chim… Đặc biệt, với số lượng đông đảo và môi trường sống đa dạng, giun đốt có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đa dạng sinh thái.
vai trò của lớp hình nhện
- Làm vật trang sức, thực phẩm cho con người : bọ cạp ...
- Gây bệnh ghẻ ở người, gây ngứa và sinh mụn ghẻ : cái ghẻ ...
- Kí sinh ở gia súc để hút máu : ve bò . . .
vai trò của lớp sâu bọ
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
vai trò ngành đv ko xươg sốg
Hay nhất- Làm thực phẩm (vd như tôm, mực,...)- Có giá trị để xuất khẩu (trai, tôm, mực,...)- Có giá trị dinh dưỡng làm thuốc (mật ong, vỏ bào ngư,...)- Có hại cho con người và động vật (sán dây, giun đũa,...)- Có hại cho thực vật (sâu, ốc sên,...)
vai trò ngành thân mềm
- làm thực phẩm cho con người : ngao, hến, mực, ốc, sò, trai,...
- làm thức ăn cho động vật khác : ốc sên, hến, mực, trai,...
- làm đồ trang sức : ốc gai, sò, ngọc trai, ốc tai,...
- làm vật trang trí : xà cừ, trai, sò, ốc tù và,...
- làm sạch môi trường nước : trai, vẹm, hàu, sò, ngao, hến,...
- có giá trị xuất khẩu : mực, nghêu, sò huyết, ngao, sò,...
- có giá trị về mặt địa chất : ốc, sò, ngao,...
Có hại :
- có hại cho cây trồng : ốc bươu, ốc sên,...
- làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán : ốc mút, ốc ao,...
vai trò ngành đv nguyên sinh
Vai trò. Lợi ích- Là thức ăn của nhiều động vật lớn hơn trong nước- Chỉ thị về độ sạch của môi trường nước2. Tác hại- Gây bệnh ở động vật Ví dụ: trùng bào tử, trùng elimeria,...- Gây bệnh ở người Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét,...
câu 5 thuỷ tức thuộc ngành ruột khang
nơi sống:Thủy tức là sinh vật sống ở môi trường nước ngọt
thuỷ tức có 3 kiểu sinh sản
-mọc chồi:chồi con đc tách ra khỏi cơ thể mẹ
_sih sản hữu tính, hình thành tế bào sih dục đực và tế bào sih dục cái,thụ tinh chéo
_tái sinh
xctlhn ạ vs vote 5* cho mk đk
mỏi tay quá nên ghi ko đc nhìu mg bn thôg cảm