Đáp án:
câu 1: `A`
câu 2: `D`
câu 3: `A`
câu 4: `B`
câu 5: `B`
câu 6: `A`
Giải thích các bước giải:
`@` câu 1:
(`A`) công thức hóa học của `text{đồng}` là `Cu` (đúng)$\\$
(`B`) 3 phân tử oxi là `O_3` (sai) ⇒ 3 phân tử oxi viết là `3O_2`$\\$
(`C`) `CaCO_3` do `2` nguyên tố `text{canxi}`, `1` nguyên tố `text{oxi}` tạo thành (sai) `⇒` `CaCO_3` do `1` nguyên tố `text{canxi}` và `text{cacbonat}` tạo thành
`→` chọn `A`
`@`câu 2:
* ý nghĩa của công thức hóa học:
- chỉ `1` phân tử chất
+ đơn chất/hợp chất, số nguyên tố hóa học nào tạo nên chất
+ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong `1` phân tử của chất
+ phân tử khối của chất
`→` chọn `D`
`@` câu 3:
(`A`) `CuSO_4` do 3 nguyên tố `Cu, O, S` tạo nên (đúng)$\\$
(`B`) Có 3 nguyên tử oxi trong phân tử (sai) ⇒ ta thấy oxi chỉ có 1 nguyên tử$\\$
(`C`) Phân tử khối là `96` đvC (sai) `⇒` Phân tử khối `CuSO_4` `=` `64` `+` `32` `+` `16` `×` `4` `=` `160` (đvC)
`→` chọn `A`
`@` câu 4:
* công thức hóa học: `MgNO_3`
* phân tử khối `=` `24` `+` `14` `+` `16` `×` `3` `=` `86` (đvC)
`→` chọn `B`
`@` câu 5:
(`A`) CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của `1` nguyên tố (đúng)$\\$(`B`) `text{Lưu huỳnh}` có công thức hóa học là `S_2` (sai) `⇒` `text{lưu huỳnh}` có công thức hóa học là `S`
(`C`) Phân tử khối của `CaCO_3` là `100` đvC (đúng) `⇒` phân tử khối của `CaCO_3` `= 40 + 12 + 16 × 3 = 100` (đvC)
`→` chọn `B`
`@` câu 6:
`3H_2O` có ý nghĩa: `3` phân tử nước (`H_2O`)
`→` chọn `A`
🍀 @MintUwU 🍀