Giải thích các bước giải:
Câu 1:
Cơ chế xác định giới tính:
Bố có NST giới tính XY, giảm phân tạo 2 loại tinh trùng X và Y, mẹ có NST giới tính XX, giảm phân tạo trứng X:
- Cơ chế sinh con trai: Tinh trùng mang NST giới tính Y kết hợp với trứng mang NST giới tính X tạo thành cơ thể XY.
- Cơ chế sinh con gái: Tinh trùng mang NST giới tính X kết hợp với trứng mang NST giới tính X tạo thành cơ thể XX.
Câu 2:
Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong mối quan hệ sơ đồ Gen ( một đoạn ADN ) ----> mARN ----> Protein như sau:
- Mạch gốc của gen tổng hợp mARN theo NTBS sau:
$A_{mạch gốc}$ liên kết $U_{môi trường}$
$T_{mạch gốc}$ liên kết $A_{môi trường}$
$G_{mạch gốc}$ liên kết $X_{môi trường}$
$X_{mạch gốc}$ liên kết $G_{môi trường}$
- mARN quy định trịnh tự aa theo NTBS sau:
$A_{mARN}$ liên kết $U_{môi trường}$
$U_{mARN}$ liên kết $A_{môi trường}$
$G_{mARN}$ liên kết $X_{môi trường}$
$X_{mARN}$ liên kết $G_{môi trường}$
Bản chất của mối quan hệ : Gen (ADN) → ARN → prôtêin → tính trạng chính là trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nucleôtit trong mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó nó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
Câu 3:
*Cấu trúc không gian của phân tử ADN:
-ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song
-ADN xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải).
- Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau theo NTBS bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp.
+ A liên kết với T bằng 2 liên kết và ngược lại
+ G liên kết X bằng 3 liên kết và ngược lại
- Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit.
- Đường kính vòng xoắn là 20A0.
Câu 4:
PL1 :
P : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G: A a
F1: 100% Aa hoa đỏ
PL2 : P : Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
G: 1 A : 1a a
F1: 1Aa hoa đỏ : 1aa hoa trắng
b,Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, cần thực hiện phép lai phân tích:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
PL1 : P : Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G: A a
F1: 100% Aa hoa đỏ
=> Kiểu gen cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp.
PL2 : P : Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
G: 1 A : 1a a
F1: 1Aa hoa đỏ : 1aa hoa trắng
=> Kiểu gen cá thể mang tính trạng trội là dị hợp.
Câu 5:
Cấu trúc của 2 mạch ADN con tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên liên kết thúc kỳ nhân đôi:
- A - T - G - G - X - T - A - G - T - X-
| | | | | | | | | |
- T - A - X - X - G - A - T - X - A - G