Câu 1:
+ Phản ứng phân huỷ: từ một chất tham gia tạo ra hai hay nhiều chất sản phẩm.
$A\to B+C+D...$
+ Phản ứng hoá hợp: từ hai hay nhiều chất tham gia tạo ra một chất sản phẩm.
$B+C+D...\to A$
+ Phản ứng thế: phản ứng giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất được thay bằng nguyên tử đơn chất.
$A+BC\to AB+C$
Câu 2:
+ Một số kim loại: $Na$, $Ba$, $Ca$,...
+ Một số phi kim: $Cl_2$, $F_2$,...
+ Các oxit bazơ mà bazơ tương ứng là kiềm: $CaO$, $BaO$, $Na_2O$,...
+ Các oxit axit trừ $SiO_2$: $CO_2$, $SO_3$, $N_2O_5$,...
+ Một số muối: $CaC_2, Li_3N$,...
Câu 3: Đỏ
Câu 4: Xanh
Câu 5:
+ Con người sử dụng oxi để hô hấp hằng ngày hoặc dùng trong bình dưỡng khí của thợ lặn, dùng trong y tế
+ Oxi được sử dụng trong công nghiệp: luyện thép, nhiên liệu,...
Câu 6: Chất tan
Câu 7: Đỏ
Câu 8: Sự oxi hoá chậm và sự cháy đều xảy ra sự oxi hoá có toả nhiệt
Câu 9: Hidro là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan rất kém trong nước
Câu 10: Xanh
Câu 11: Thành phần về thể tích: $78\%N_2$, $21\%O_2$, $1\%$ các khí khác
Câu 12: Quỳ tím
Câu 13: $100g$ nước hoà tan tối đa $36g$ muối ăn ở $25^oC$
Câu 14: $NaOH$ và $H_2$
Câu 15: $2:1$
Câu 16:
+ Nhận biết $H_2$: dẫn khí qua ống $CuO$ nung nóng. Có hơi nước xuất hiện, bột $CuO$ từ màu đen chuyển sang đỏ chứng tỏ khí là hidro.
+ Nhận biết $O_2$: đưa que đóm tàn đỏ vào khia. Que đóm bùng cháy chứng tỏ khí là oxi.
Câu 17: Nghiền nhỏ chất rắn, khuấy đều dung dịch, đun nóng dung dịch.
Câu 18: $B$
Câu 19: Khi tăng nhiệt độ, độ tan của chất rắn tăng
Câu 20: $KMnO_4$ hoặc $KClO_3$
Câu 21: $Zn/Mg/Al/Fe$ và $HCl/H_2SO_4$ loãng
Câu 22: Cát hoặc chăn dày
Câu 23: $Fe_2(SO_4)_3$
Câu 24: $CO_2$
Câu 25: $Al(OH)_3$
Câu 26: $ZnO$
Câu 27: $HCl$
Câu 28: $Mg$
Câu 29: $H_2SO_4$
Câu 30: $Na_2CO_3$
Câu 31: $402g$
Câu 32: $2,8g$
Câu 33: $3,2g$
Câu 34: $75g$
Câu 35: $0,25M$