Câu 1: Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi: Người đàn ông vứt bỏ đôi giày Chuyến xe lửa đang chạy trên đường cao tốc, Johnny không cẩn thận làm rơi một chiếc giày mới mua ra ngoài cửa sổ, mọi người chung quanh đều cảm thấy tiếc cho ông. Bất ngờ, ông liền ném ngay chiếc giày thứ hai ra ngoài cửa sổ đó. Hành động này của Johnny khiến mọi người sửng sốt, thế là ông bèn từ tốn giải thích: “Chiếc giày này bất luận đắt đỏ như thế nào, đối với tôi mà nói nó đã không còn có ích gì nữa, nếu như có ai có thể nhặt được đôi giày, nói không chừng họ còn có thể mang vừa nó thì sao!”. a.Em hãy nêu nội dung của đoạn trích trên? b. Em hãy tìm từ đồng nghĩa với từ “rơi”, từ trái nghĩa với từ “đắt”? d.Em rút ra bài học gì đâu khi đọc câu chuyện trên?(diễn đạt bằng đoạn văn 3-4 câu)

Các câu hỏi liên quan

1. Kathy ………. for three different companies since graduating two years ago. A. has worked B. have worked C. have been worked D. worked 2. This is the first time I ………….. to Germany. A. has ever been B. have been ever C. has been ever D. have ever been 3. He ………….. to France for ages. A. has gone never B. have never gone C. has never gone D. never has gone 4. They ……………. skiing since they were 15. A. have never gone B. has gone never C. has never gone D. have gone never 5. When ____________ the school? A. have you joined B. did you joined C. did you join D. have you ever joined 6. Tom ________ to England two years ago. He ________ there for a while and then ________ to Canada. A. went / worked / went B. went / has worked / went C. went / has worked / has gone D. went / was working / went 7. ________ the door before you left the house? A. Do you lock B. Have you locked C. Did you lock D. Were you lock 8. He ________ his job last month and since then he ________ out of work. A. loses / was B. lost / was C. lost / is D. lost / has been 9. I ________ tennis when I was at school. I ________ it very much. A. play / enjoy B. played / enjoyed C. played / enjoy D. have played / enjoyed 10. I ________ on the train, you know. Why do you keep asking to see my ticket? I ________ it to you three times in the last four hours. A. didn’t just get / already showed B. didn’t just get / have already showed C. haven’t just got / already showed D. haven’t just got / have already shown

giúp mk vs ạ help me nhanh gúp mk ạ 2 tiếng nữa mk phải nộp r Bài 2: Xác định câu phủ định trong các trường hợp sau. Viết 1 đoạn văn từ 3-5 câu nêu dụng ý của tác giả khi sử dụng câu phủ định đó. a, Trong tù không rượu cũng không hoa Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ. b, Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu Ghét những cảnh không đời nào thay đổi. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................................................. Bài 3: Cho các câu thơ sau: Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng. a, 2 câu thơ trên nằm trong bài thơ nào, của ai ? b, Em hiểu thế nào về cụm từ “ vẫn sẵn sàng’’ c, Bằng 1 đoạn văn 6-8 câu hãy nêu cảm nhận của em về 2 câu thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng 1 câu phủ định. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………