Đáp án:
Câu 1: 13,2 g
Câu 2: $C{H_2} = CH - COOH$
Giải thích các bước giải:
Câu 1: Đặt ${n_{C{H_3}COOH}} = x;{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 4x$
Ta có: 60.x + 46.4x = 61 ⇒ x = 0,25
$ \Rightarrow {n_{C{H_3}COOH}} = 0,25mol;{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 1mol$
$C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH \to C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$
H = 60% $ \Rightarrow {n_{C{H_3}COOH(pu)}} = 0,25.H = 0,15mol$
$\begin{gathered}
\Rightarrow {n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = {n_{C{H_3}COOH(pu)}} = 0,15mol \hfill \\
\Rightarrow {m_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 0,15.88 = 13,2g \hfill \\
\end{gathered} $
Câu 2:
A phản ứng với cả $NaOH$ và $N{a_2}C{O_3}$ ⇒ A là axit cacboxylic
CTCT của A: $C{H_2} = CH - COOH$
$\begin{gathered}
C{H_2} = CH - COOH + NaOH \to C{H_2} = CH - COONa + {H_2}O \hfill \\
2C{H_2} = CH - COOH + N{a_2}C{O_3} \to 2C{H_2} = CH - COONa + C{O_2} + {H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $