Câu 1: Em hãy trình bày vị trí địa lí, giới hạn và phạm vi lãnh thô nuớc ta? Câu 2: Chứng minh rằng nước ta giàu tài nguyên khoáng sản? Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau về địa hình châu thổ sông Hồng với sông Cửu Long. Câu 4: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm - Phân tím Vì sao của nước ta được biểu hiện như thế nào - Phân ti hãy giải thích tại sao nửa đầu mùa đông miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh khô, mùa đông thi thời tiết lạnh âm? Câu 5: Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền? Câu 6: Nước ta có mây mùa khí hậu? Nêu đặc trung của hai mùa khí hậu đó? Câu 7: Sông ngòi nước ta tại sao lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt? Những - Kể tế nhân nào làm cho sông ngòi nước ta bị ô nhiễm?

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của thủy sản: A. Cung cấp thực phẩm cho con người. B. Làm thức ăn cho vật nuôi khác. C. Hàng hóa xuất khẩu. D. Làm vật nuôi cảnh. 131) Câu 2: Có mấy vai trò của nuôi thủy sản? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Có mấy nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4: Câu nào dưới đây không phải là nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta? A. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi. B. Mở rộng xuất khẩu. C. Cung cấp thực phẩm tươi sạch. D. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản. Câu 5: Diện tích mặt nước hiện có ở nước ta là bao nhiêu ha? A. 1.700.000 ha. B. 1.500.000 ha. C. 1.750.000 ha. D. 1.650.000 ha. Câu 6: Trong những năm tới đây nước ta phấn đấu đưa diện tích sử dụng mặt nước ngọt tới bao nhiêu %? A. 40% .B. 50%. C. 60%. D. 70%. Câu 7: Bình quân nhu cầu thực phẩm của mỗi người là: A. 12 – 25 kg/năm. B. 12 – 20 kg/năm. C. 10 – 25 kg/năm. D. 20 – 35 kg/năm. Giải thích: (Bình quân nhu cầu thực phẩm của mỗi người là: 12 – 20 kg/năm – SGK trang 132) Câu 8: Thực phẩm do nuôi thủy sản chiếm bao nhiêu % nhu cầu thực phẩm hiện nay? A. 40 – 50%. B. 60%. C. 20 – 30%. D. 30%. Giải thích: (Thực phẩm do nuôi thủy sản chiếm 40 – 50% nhu cầu thực phẩm hiện nay – SGK trang 132) Câu 9: Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được bao nhiêu loại cá nước ngọt? A. 300 loài. B. 124 loài. C. 245 loài. D. 544 loài. Giải thích: (Ở nước ta hiện nay đã thu thập và phân loại được 544 loại cá nước ngọt – Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 132) Câu 10: Trong các loài cá sau, loài nào không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ? A. Cá chẽm. B. Cá rô phi. C. Cá lăng. D. Cá chình.. Giải thích: (Trong các loài cá sau, loài không được coi là quý hiếm cần được bảo vệ là: Cá Rô Phi – Phần Có thể em chưa biết, SGK trang 132)