Câu 1:
Cú pháp:
<tên biến mảng>:array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>]of <kiểu dữ liệu>;
Giải thích:
+ tên biến mảng: từ khóa do bạn đặt.
+ array,of: từ khóa của chương trình.
+ chỉ số đầu & chỉ số cuối bắt buộc là số nguyên, chỉ số đầu bé hơn hoặc bằng chỉ số cuối, giữa hai chỉ số có dấu ".."
+ kiểu dữ liệu: kiểu dữ liệu của các phần tử trong mảng, rất nhiều nhưng mình cho 2 kiểu dữ liệu phổ biến là integer và real.
+ cách tính số phần tử: chỉ số cuối - chỉ số đầu + 1
VD:
var a:array[1..100]of integer;
Mẫu chương trình:
uses crt;
var n,i:integer;a:array[1..100]of integer;
begin
clrscr;
write('Nhap so luong phan tu: ');readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('Nhap phan tu thu ',i,': ');readln(a[i]);
end;
write('Day so vua nhap: ');
for i:=1 to n do write(a[i],' ');
readln
end.
Câu 2:
uses crt;
var i,s:longint;
begin
clrscr;
for i:=1 to 50 do inc(s,i);
write('Tong: ',s);
readln
end.
Câu 3:
Có 2 loại là for..to..do và for..downto..do
Cú pháp:
+ for <tên biến>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
+ for <tên biến>:=<giá trị đầu> downto <giá trị cuối> do <câu lệnh>;
P/s:
+ đối với for..to..do: giá trị đầu phải bé hơn hoặc bằng giá trị cuối.
+ đối với for..downto..do: giá trị đầu phải lớn hơn hoặc bằng giá trị cuối.
- for..to..do còn gọi là lặp tiến, for..downto..do gọi là lặp lùi.
Hoạt động:
+ Lặp câu lệnh theo số lần lặp biết trước của câu lệnh đó.
+ Tên biến phải có giá trị integer (số nguyên)
Sơ đồ: (hình 1: for..to..do, hình 2: for..downto..do)