!CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1:
* Tác dụng của các loại sinh tố
- Sinh tố A: Bổ cơ, bổ phổi, bổ mắt, ngừa bệnh quáng gà.
- Sinh tố B: Chống viêm da, viêm lưỡi, phát triển cơ bắp, điều hòa thần kinh, bổ tim,...
- Sinh tố C: Bổ xương xuất huyết, ngừa bệnh hoạt huyết.
- Sinh tố D: Bổ răng, bổ xương, ngừa bệnh còi xương.
- Sinh tố E: Tăng cường thị lực,...
Câu 2:
* Nhóm thức ăn giàu protein (chất đạm):
- Thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua.
- Các loại rau, củ, quả, đậu, hạt.
* Nhóm thức ăn giàu gluxit (chất đường bột):
- Gạo, ngô, khaoi, sắn, đậu, hạt.
- Kẹo, mía, mạch nha, mật ong.
* Nhóm thức ăn giàu lipit (chất béo):
- Mỡ động vật, bơ, sữa, mật ong, phô mai.
- Dầu thực vật, lạc, vừng, đậu nành, dừa,...
Câu 3:
* Những phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: luộc, nấu, kho, hấp.
Câu 4:
* An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 5:
* Một số thức ăn chứa chất đạm: Cá chép chiên, thịt gà hấp, cá kho,...
Câu 6:
* Các loại vitamin dễ tan trong nước: Vitamin C, B và PP.
* Các loại vitamin dễ tan trong chất béo: Vitamin A, D, E, K.
Câu 7:
* Luộc là phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm.
→ Tùy theo loại thực phẩm mà cho vào luộc từ nước lạnh hay nước sôi.
Câu 8:
* Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
Câu 9:
* Nguyên tắc xây dựng thực đơn:
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
- Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
- Thự đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
Câu 10:
* Để tiết kiệm chi tiêu trong gia đình em đã:
- Tham gia sản xuất cùng người lớn.
- Vệ sinh nhà ở.
- Làm các công việc nội trợ.