câu 1: Hòa tan 4g NaOH vào 1 lít nước. Tính pH của dung dịch ?
câu 2: Để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCL 1m và H2SO4 0,75m thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,25m ?
câu 3: tính pH của dung dịch KOH 0,001m và pH của dung dịch HNO3 0,1m
1.
NaOH —> Na+ + OH-
0,1……………………0,1
—> [OH-] = 0,1
—> [H+] = 10^-14/[OH-] = 10^-13
—> pH = 13
2.
HCl —> H+ + Cl-
0,05……0,05
H2SO4 —> 2H+ + SO42-
0,0375……0,075
—> nH+ = 0,125
H+ + OH- —> H2O
0,125…0,125
0,125……………..0,125
—> Vdd = 0,125/1,25 = 0,1 lít = 100 ml
3.
KOH —> K+ + OH-
0,001…………..0,001
—> [OH-] = 0,001
—> [H+] = 10^-14/[OH-] = 10^-11
—> pH = 11
HNO3 —> H+ + NO3-
0,1…………0,1
—> [H+] = 0,1
—> pH = 1
Chú ý: Post từng bài, có nhiều bài thì post nhiều lần, không được gộp lại.
Hỗn hợp E gồm ba este đều mạch hở (MX < MY < MZ, phân tử Y có bốn nguyên tử cacbon). Xà phòng hóa hoàn toàn 10,58 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Q gồm hai muối đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng 0,2 mol O2, thu được Na2CO3 và 9,95 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng X trong E gần nhất với?
A. 29,17% B. 56,71% C. 46,18% D. 61,08%
Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M đặc nóng thu được 11,2 lít khí NO2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra. tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HNO3 đã dùng.
Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của m là?
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,008 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 3m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 50/3. Gía trị của m là?
Cho lượng hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được 0,448 lít H2 và m gam kết tủa.Giá trị của m là:
A. 1,28 B. 0,64 C. 0,98 D. 1,96
Một oxit của nitơ (khí A) chứa 30,43% nitơ về khối lượng. Tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức phân tử của A.
Biết rằng 2 phân tử A có thể kết hợp với nhau thành một phân tử oxit B. Ở 25oC và 1 atm thu được hỗn hợp khí (A + B) có tỉ khối hơi so với không khí là 1,752.
a) Tính phần trăm thể tích của A và B trong hỗn hợp.
b) Tính phần trăm về số mol của A chuyển thành B.
Khi đun nóng 5 lít hỗn hợp (A + B) có thành phần như trên ở 25oC và 1 atm đến 134oC, tất cả B chuyển thành A. Hòa tan khí A vào nước tạo thành 5 lít dung dịch D.
a) Tính nồng độ mol/l dung dịch D.
b) Giải sử hiệu suất các phản ứng là 100%, có bao nhiêu phần trăm nitơ trong A đã chuyển hóa thành nitơ trong D?
Giải thích tại sao khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3 lại có khí CO2 thoát ra?
Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được là:
A. 4,08 B. 1,232 C. 8,04 D. 12,32
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là?
Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là
A. 4,05 B. 2,86 C. 2,02 D. 3,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến