Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
- phốtpho+oxi ===> phốtpho(V)oxit
- hidro+oxit sắt từ (Fe3O4) ===--> sắt + nước
- canxi + axitphotphoric ===->canxiphotphat+hidro
- canxicacbonat+axitclohidric=====> canxiclorua+nước +cacbonat
- kẽm+axitclohidric======->kẽm clorua+hidro
- sắt+đồng(II)sunfat====->sắt(II) sunfat+đồng
- cacbonat+canxihidroxit(Ca(OH)2)=====->canxicacbonat+nước.
Câu 2:
- Tính khối lượng của 0.2 mol NaOH.
- Trong 8.4gam sắt có bao nhiêu mol sắt
- Tính khối lượng của 67.2 lít Nitơ
- Trong 4.05gam nhôm thì có bao nhiêu nguyên tử nhôm
- 4.5 nhân mười mũ hai ba phân tử nước có bao nhiêu gam nước
Câu 3:
- Có bao nhiêu gam sắt, bao nhiêu gam lưu huỳnh trong30 gam pirit sắt(FeS)
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố oxi có trong khí CO2, MgO và Al2O3. Ở chất nào có nhiều oxi hơn cả?
- Tìm công thức hóa học của những hợp chất sau:
Một hợp chất khí đốt có thành phần nguyên tố là 82.76%Cacbon, 17.24%Hidro và tỉ khối đối với kông khí là 2Trong nước mía ép có khoảng 20% về một loại đường có thành phần nguyên tố là 42.11%Cacbon, 6.43%Hidro, 31.46%Oxi và có phân tử khối là 342Một Oxit của Nitơ biết mN/mO=7/20Một hợp chất tạo bởi hai nguyên tố phốtpho và oxi trong đó oxi chiếm 43.46% về khối lượngCâu 4: Cho sơ đồ phản ứng Fe+O2===>Fe3O4
- Cân bằng phương trình hóa học trên
- Tính khối lượng và thể tích để điều chế được 2.32 g Fe3O4
- Tình khối lượng sắt để điều chế 2.32 gam Fe3O4