Câu 1: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố: A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật. C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếmchỗ. D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Lực đẩy Ac si met cùng chiều với trọng lực. C. Lực đẩy Ac si met có điểm đặt ở vật. B. Lực đẩy Ac si met tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suấttheo mọi phương. D. Lực đẩy Ac si met luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Câu 3: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác si met tác dụng lên thỏi đó lớn hơn. B. Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng củalực đẩy Ác si met lớn hơn. C. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau. D. Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác si met như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau. Câu 4: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào? A.Lực đẩy Acsimét. B.Lực đẩy Acsimét và lực ma sát. C.Trọng lực. D.Trọng lực và lực đẩy Acsimét. Câu 5: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng: A. Trọng lượng của vật. C.Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. B. Trọng lượng của chất lỏng. D.Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng. Câu 6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn? Vì sao? A. Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì d dầu > d nước . B. Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Ác si met lớn hơn vì d dầu < d nước . C. Lực đẩy Ác si met tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau. D. Không đủ điều kiện để so sánh. Câu 7: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Vì: A. Khối lượng của tảng đá thay đổi. B.Khối lượng của nước thay đổi. C. Lực đẩy của nước. D.Lực đẩy của tảng đá. Câu 8: Công thức tính lực đẩy Acsimét là: A. F A = d.V. B. F A = P vật . C. F A = D.V. D. F A = d.h. Câu 9: 1cm 3 nhôm (có trọng lượng riêng 27.000N/m 3 ) và 1cm 3 chì (trọnglượng riêng 13000N/m 3 ) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn? A. Nhôm. B. Chì. C. Bằng nhau. D. Không đủ dữ liệu kết luận. Câu 10: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimét là FA= d.V. Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì V là thể tích nào? A. Thể tích toàn bộ vật. C. Thể tích chất lỏng. B. Thể tích phần chìm của vật. D. Thể tích phần nổi củavật. Câu 11:. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ. A. Bằng trọng lượng của vật. B. Bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ. C. Bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước. D. Bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật. Câu 12: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimét có độ lớn là: A. 1,7N. B. 1,2N. C. 2,9N. D. 0,5N. Câu 13: Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimét tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy. A. F 1A > F 2A > F 3A . B. F 1A = F 2A = F 3A. C. F 3A > F 2A > F 1A. D. F 2A > F 3A > F 1A Câu 14: Một vật móc vào1lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là10000N/m 3 . Thể tích của vật là: A. 213cm 3 B. 183cm 3. C. 30cm 3 D. 396cm 3

Các câu hỏi liên quan