Câu 1: Phân tử axit gồm có * 1 điểm A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc axit. B. Một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (-OH). D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Câu 2: Dãy chất nào chỉ gồm các axit? 1 điểm A. HCl; NaOH. B. CaO; H2SO4. C. H3PO4; HNO3. D. SO2; KOH. Câu 3: Axit không tan trong nước là * 1 điểm A. H2SO4. B. H3PO4. C. HCl. D. H2SiO3. Câu 4: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng * 1 điểm A. Gốc sunfat SO4 hóa trị I B. Gốc photphat PO4 hóa trị II C. Gốc nitrat NO3 hóa trị III D. Nhóm hiđroxit OH hóa trị I Câu 5: Gốc axit của axit HNO3 có hóa trị mấy? * 1 điểm A. II B. III C. I D. IV Câu 6: Chọn câu sai * 1 điểm A. Axit luôn chứa nguyên tử H B. Tên gọi của H2S là axit sunfuhiđric C. Axit gồm nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit D. Công thức hóa học của axit dạng HnA. Mục khác: Câu 7: Tên gọi của H2SO3 * 1 điểm A. Hiđro sunfua B. Axit sunfuric C. Axit sunfuhiđric D. Axit sunfurơ Câu 8: Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết khối lượng của CaO 0,56g. Tính khối lượng của CaSO4? * 1 điểm A. 13,6 g B. 0,136 g C. 1,36 g D. 2,45 g Mục khác: Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khí H2 (ở đktc) với khí oxi. Khối lượng nước sẽ thu được là * 1 điểm A. 18,0 g B. 10,8 g C. 6,4 g D. 5,4 g Câu 10: Cho 20g CuO vào cốc đựng dung dịch có chứa 29,4 gam H2SO4 thì có phản ứng hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O. Khối lượng chất dư là * 1 điểm A. 14,9 g B. 9,8 g C. 8,4 g D. 4,9 g

Các câu hỏi liên quan