câu 1: phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? caau2: chỉ ra tác dụng của phép liệt kê trong những câu văn in đậm câu 3: tại sao tác giả lại cho rằng" chúng ta không thể chần chờ được nữa câu 4:anh chị tâm đắc với thông điệp nào trong đoạn trích trên? vì sao

Các câu hỏi liên quan

Ai giỏi Sử giúp mk với toàn trắc nghiệm thôi 1.Nhiệm vụ chính của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ sau 1975 trở đi là gì? A: Đấu tranh giành độc lập dân tộc B: xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc C: Đấu tranh chống chế độ phong kiến. D: Đấu tranh xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. 4.Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ1954 đã làm thất bại kế hoạch quân sự nào của Pháp? A: Kế hoạch Đắc- giăng- li- ơ. B: kế hoạch Đờ Lát đờ Tát –xi-nhi. C: kế hoạch Rơ-ve. D: kế hoạch Na –va 5.Trong hai ngày 18 và 19 - 12 -1946 , Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến tại A: làng Vạn Phúc -Hà Đông - Hà Nội. B: tại Pác Bó - Cao Bằng. C: Quảng trường Ba Đình - Hà Nội. D: hang núi Trầm -Chương Mỹ - Hà Nội. 7.Ta quyết định tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (1954) nhằm mục đích gì? A: Giải phóng Tây Bắc, làm phá sản kế hoạch Na-va B: Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. C: Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc địch kết thúc chiến tranh. D: Làm thất bại âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc kéo dài chiến tranh ở Đông Dương. 8.Mục đích tiến hành công cuộc đổi mới của Đảng ta năm 1986 là A: đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, phát triển đi lên. B: học tập công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc. C: đáp ứng những chuyển biến của tình hình thế giới. D: do truyền thống cải cách của dân tộc 9.Tại sao Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Pháp? A: Lợi dụng quân Pháp có khó khăn. B: Tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. C: Thực hiện nhượng bộ với Pháp. D: Ta biết không thể đánh thắng Pháp. 11.Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam? A: Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam. B: Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. C: Hoàn thành chủ trương chỉ đạo chiến lược của cách mạng Việt Nam. D: Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam. 12.Để giải quyết những khó khăn trước mắt về tài chính, chính phủ Việt Nam đã A: Ban hành tiền Việt Nam trong cả nước B: Kêu gọi nhân dân quyên góp xây dựng “Quĩ độc lập” C: Lập ra các hũ gạo cứu đói D: Kêu gọi nhân dân tham gia phong trào Bình dân học vụ 13.Khi quân Nhật tiến vào nước ta (9/1940), thực dân Pháp có hành động như thế nào? A: Nhanh chóng đầu hàng, câu kết với Pháp để chia sẻ quyền thống trị. B: Phối hợp cùng nhân dân ta chống Nhật. C: Kiên quyết đấu tranh chống Nhật. D: Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân t 14.Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam là A: Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. B: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” tại Quảng trường Ba Đình. C: Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. D: Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước 15.Phát xít Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) là do A: mâu thuẫn Pháp – Nhật càng lúc càng gay gắt B: phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn C: Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít D: thất bại gần kề của Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai 16.Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ trong những năm 1936-1939? A: Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ. B: Giai cấp tiểu tư sản và nông dân C: Binh lính và công nông. D: Liên minh tư sản và địa chủ. 17.Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương được kí giữa các nước nào dưới đây? A: Việt Nam và Pháp. B: Pháp và Trung Quốc C: Việt Nam và Nhật. D: Pháp và Nhật. 18.Sự kiện nào đánh dấu tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thành công trong cả nước ? A: Ta giành được chính quyền ở Hà Nội. B: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập” tại quảng trường Ba Đình. C: Vua Bảo Đại thoái vị. D: Địa phương cuối cùng giành chính quyền ngày 28/8/1945. 19.Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn bản nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai (1919)? A: Bản án chế độ thực dân Pháp. B: Tác phẩm “Đường Kách mệnh”. C: Bản yêu sách của nhân dân An Nam. D: Những bài viết in trên báo “Người cùng khổ”. 20.Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ những năm 1936- 1939? A: Mít tinh, đưa dân nguyện. B: Đấu tranh nghị trường. C: Đấu tranh vũ trang. D: Đấu tranh báo chí. 21.Ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu năm 1930? A: Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam. B: Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. C: Mở ra một bước ngoặt lịch sử của Cách mạng Việt Nam. D: Chấm dứt sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc Việt Nam.