Câu 1
- Giống nhau: Đều là bản vẽ kỹ thuật và có hình biểu diễn, kích thước và khung tên.
- Khác nhau:
Bản vẽ lắp :
- Không có yêu cầu kỹ thuật.
- Bảng kê: gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng, vật liệu.
- Nhờ các chi tiết lắp ghép với nhau tạo nên một bộ phận máy hoặc máy.
Bản vẽ chi tiết :
- Không có bảng kê.
- Bản vẽ chi tiết là một trong các thành phần để xây dựng lên bản vẽ lắp.
- Yêu cầu kĩ thuật: gồm chỉ dẫn về gia công, xử lí bề mặt...
Câu 2
Đọc bản vẽ lắp trình tự như sau:
1. Đọc nội dung trong khung tên gồm :
+ Tên sản phẩm.
+ Tỉ lệ.
+ Vật liệu.
2. Đọc bảng kê gồm :
+ Tên gọi chi tiết.
+ Số lượng chi tiết.
3. Đọc hình biểu diễn gồm :
+ Phân tích hình chiếu .
+ Hình cắt.
4. Đọc phân tích kích thước :
+ Kích thước chung.
+ Kích thước các phần của chi tiết.
+ Kích thước lắp giữa các chi tiết.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết.
5. Phân tích chi tiết gồm :
+ Vị trí của các chi tiết.
6. Tổng hợp gồm :
+ Trình tự tháo, lắp của sản phẩm.
+ Công dụng của sản phẩm.
Đọc bản vẽ chi tiết trình tự như sau :
1. Đọc nội dung trong khung tên
+ Tên sản phẩm.
+ Tỉ lệ.
+ Vật liệu.
2. Đọc hình biểu diễn gồm :
+ phân tích hình chiếu.
+ phân tích hình cắt .
3. Đọc phân tích kích thước gồm :
+ Kích thước chung.
+ Kích thước các phần của chi tiết.
+ Kích thước lắp giữa các chi tiết.
+ Kích thước xác định khoảng cách giữa các chi tiết.
4. Yêu cầu kỹ thuật gồm :
+ Gia công.
+ xử lí bề mặt .
5. Tổng hợp gồm :
+ Mô tả hình dạng.
+ Cấu tạo của chi tiết.
+ Công dụng của chi tiết.