Câu 1. TheoAtlát Địa lí Việt Nam, bình quân lương thực quy thóc theo đầu người của nước ta năm 2007 là A. 459 kg/người. ​​B. 470 kg/người. ​​ C. 399 kg/người. ​​D. 422 kg/người. Câu 2. Nhận định đúng về tình hình sản xuất lương thực ở nước ta những năm gần đây là A. diện tích gieo trồng lúa tăng nhanh. B. năng suất lúa tăng nhanh hơn sản lượng. C. sản lượng lúa tăng nhanh hơn năng suất. D. năng suất lúa ngày càng giảm. Câu 3. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở hai đồng bằng vì A. có nguồn thức ăn phong phú. B. có giao thông thuận lợi. C. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. D. dân có kinh nghiệm chăn nuôi. Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho sản lượng lúa nước ta những năm gần đây tăng là A. cơ cấu mùa vụ thay đổi. B. sử dụng giống cho năng suất cao. C. đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất. D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Câu 5. Sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long là A. lúa chất lượng cao.​B. thủy sản. C. rau ôn đới.​​​D. chăn nuôi lợn. Câu 6. Bốn tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở nước ta là A. Hà Tiên, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình thuận, Bình Định. B. Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình thuận, Cà Mau, Kiên Giang. C. Bình thuận, Bình Định, Kiên Giang, Cà mau. D. Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình thuận, An Giang, Đồng Tháp. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Dựa vào bảng số liệu câu 6-phần thông hiểu, nhận định đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản ở nước ta là A. tỉ trọng sản lượng khai thác cao, tăng liên tục. B. tỉ trọng sản lượng nuôi trồng cao, tăng liên tục. C. tỉ trọng sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng. D. tỉ trọng sản lượng nuôi trồng tăng, tỉ trọng sản lượng khai thác giảm. Câu 2.Dựa vàoAtlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào không đúng với giá trị sản xuất nông nghiệp? A. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt giảm. B. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi đều tăng. C. Giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng nhanh hơn ngành trồng trọt. D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt luôn cao hơn ngành chăn nuôi. Câu 3.Dựa vàoAtlát Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào không đúng về tình hình phát triển ngành chăn nuôi nước ta? A. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi tăng nhanh. B. Tỉ trọng gia súc lớn nhất có xu hướng tăng. C. Tỉ trọng gia cầm giảm. D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi cao, có xu hướng tăng.

Các câu hỏi liên quan

Câu 18 : Có thể coi dạ dày, ruột của người là một hệ thống nuôi cấy liên tục đối với vi sinh vật vì: A. môi trường trong dạ dày, ruột của người có nhiệt độ, pH, độ ẩm ổn định. B. trong dạ dày, ruột luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung và không thải ra các sản phẩm dị hoá. C. vi sinh vật sống trong dạ dày, ruột trải qua đủ 4 pha. D. trong dạ dày, ruột luôn nhận được chất dinh dưỡng bổ sung và cũng liên tục thải ra các sản phẩm dị hoá. Câu 19: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục có các phát biểu sau: (1) là môi trường nuôi cấy không đưa thêm chất dinh dưỡng vào mà chỉ rút bỏ các chất thải và sinh khối dư thừa. (2) Pha lũy thừa thường chỉ được vài thế hệ. (3) Để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến hành thu hoạch vào cuối của pha lũy thừa. (4) Thời gian pha tiềm phát phụ thuộc vào loại vi sinh vật. (5) Mục đích của phương pháp nuôi cấy không liên tục là để sản xuất sinh khối. Phát biểu đúng là A. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (4), (5). Câu 20: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn, có các phát biểu sau: (1) Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được đánh giá thông qua sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể. (2) Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh ở pha lũy thừa. (3) Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến hành thu hoạch vào cuối của pha lũy thừa. (4) Trong nuôi cấy liên tục có 2 pha: Cân bằng và suy vong. (5) Thời gian pha tiềm phát phụ thuộc vào loại vi sinh vật và điều kiện môi trường nuôi cấy. Phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3),(5).