Câu 10 :
$a/$
$m_{CuO}= 0,25.80 = 20(gam)$
$b/$
$n_{CH_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$c/$
Phân tử khối của $MgCO_3 = 24 + 12 + 16.3 = 84(đvC)$
Trong 1 phân tử $MgCO_3$ có : 1 nguyên tử $Mg$ , 1 nguyên tử $C$ và 3 nguyên tử $O$
Vậy :
$\%Mg = \dfrac{24}{84}.100\% = 28,57\%$
$\%C = \dfrac{12}{84}.100\% = 13,29\%$
$\%O = 100\% - 13,29\% - 28,57\% = 58,14\%$
Câu 11 :
$a/$
$n_{Na_2S} = \dfrac{31,8}{78} = 0,4(mol)$
$⇒ n_{Na} = 2n_{Na_2S} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
$⇒ m_{Na} = 0,8.23 = 18,4(gam)$
$b/$
Ta có :
$n_{Fe} = \dfrac{4,48}{56} = 0,08(mol)$
$n_O = \dfrac{1,92}{16} = 0,12(mol)$
Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,08}{0,12} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CTHH của oxit sắt là $Fe_2O_3$