Đáp án :
Câu 10 :
Mạch gồm : $R_1ntR_2$ nên :
Điện trở tương đương của mạch là :
$R_{tđ}=R_1+R_2=10+15=25\Omega$
Cường độ dòng điện mạch chính
$I=\frac{U_m}{R_{tđ}}=\frac{12}{25}=0,48A$
Có : $R_1ntR_2$ nên $I_1=I_2=I=0,48A$
Công suất tiêu thụ của $R_2$
$P_2=I_2^2.R_2=0,48^2.15=3,456W$
$*$ Thay $R_1$ bằng $Đèn(6V-2,4W)$
Điện trở của đèn
$R_Đ=\frac{U_Đ^2}{P_Đ}=\frac{6^2}{2,4}=15\Omega$
Điện trở tương đương của mạch lúc này
$R'_{tđ}=R_Đ+R_2=15+15=30\Omega$
Cường độ dòng điện mạch chính :
$I'=\frac{U_m}{R'_{TĐ}}=\frac{12}{30}=0,4A$
Có: $R_ĐntR_2$ nên $I_Đ=I_2=I'=0,4A$
Cường độ dòng điện định mức của đèn
$I_{đm}=\frac{P_Đ}{U_Đ}=\frac{2,4}{6}=0,4A$
Ta thấy : $I_Đ=I_{đm}=0,4A$ $\Rightarrow$ Đèn sáng bình thường
Câu 11 :
Mạch gồm : $R_1ntR_2$ nên :
Điện trở tương đương của mạch
$R_{tđ}=R_1+R_2=15+30=45\Omega$
Cường độ dòng điện mạch chính :
$I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{9}{45}=0,2A$
Có : $R_1ntR_2$ $\Rightarrow$ $I_1=I_2=I=0,2A$
Hiệu điện thế giữa hai đầu $R_1$
$U_1=I_1.R_1=0,2.15=3V$
Hiệu điện thế giữa hai đầu $R_2$
$U_2=I_2.R_2=0,2.30=6V$
$*$ Mắc thêm $Đ(6V-2,4W)//R_2$
Điện trở của đèn
$R_Đ=\frac{U_Đ^2}{P_Đ}=\frac{6^2}{2,4}=15\Omega$
Mạch điện lúc này gồm : $R_1nt(R_Đ//R_2)$
Điện trở tương đương của mạch lúc này
$R'_{tđ}=R_1+\frac{R_2.R_Đ}{R_2+R_Đ}=15+\frac{30.15}{30+15}=25\Omega$
Cường độ dòng điện mạch chính
$I'=\frac{U}{R'_{tđ}}=\frac{9}{25}=0,36A$
Có : $R_1nt(R_2//R_Đ) \Rightarrow I_1=I_{2Đ}=I'=0,36A$
Hiệu điện thế giữa hai đầu $R_{2Đ}$
$U_{2Đ}=I_{2Đ}.R_{2Đ}=0,36.\frac{30.15}{30+15}=3,6V$
Có : $R_2//R_Đ$ nên $U_2=U'_Đ=U_{2Đ}=3,6V$
Ta thấy : $U_{Đ}>U'_{Đ}$ $(6V>3,6V)$
$\Rightarrow$ Đèn sáng yếu hơn bình thường