Câu `11,`
`->` Để tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua, Lê Thánh Tông đã [SGK/94]:
`+,` Bãi bỏ một số chức vụ như Tướng quốc, Đại tổng quản, Đại hành khiển.
`+,` Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội.
`+,` Giúp việc cho vua có các quan đại thần.
`+,` Ở triều đình có sáu bộ, ngoài ra còn có một số cơ quan chuyên môn.
`=> A`. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng `6` bộ do vua trực tiếp quản lý.
Câu `12,`
`->` Nội dung chính của bộ "Luật Hồng Đức" [SGK/96]:
`+,` Bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc.
`+,` Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.
`=> A`. Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị và địa chủ phong kiến.
Câu `13,`
`->` Ý nghĩa của cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông:
`+,` Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh hơn.
`+,` Nâng cao chế độ phong kiến VN lên một tầm cao mới (phát triển).
`+,` Tình hình chính trị về kinh tế `-` văn hóa được ổn định.
`->` Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ không phải là ý nghĩa của cuộc cải cách
hành chính của vua Lê Thánh Tông.
`=> D`. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ.
Câu `14,`
`->` Quân đội thời Lê sơ được tổ chức theo chế độ "Ngụ binh ư nông": Khi đất nước có ngoại xâm thì tất cả quân lính đều tại ngũ chiến đấu cùng toàn dân ; khi hòa bình thì thay phiên nhau về làm ruộng [SGK/96].
`=> A`. Đúng.
Câu `15,`
`->` Bộ "Quốc triều hình luật" hay "Luật Hồng Đức" được biên soạn và ban hành dưới thời vua Lê
Thánh Tông [SGK/96].
`=> C`. Lê Thánh Tông.
Câu `16,`
`->` Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở một số cửa khẩu như Vân Đồn, Vạn Ninh,
Hội Thống [SGK/98].
`=> A`. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán
Câu `17,`
`->` Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân làm nô tì, vì vậy dưới thời Lê sơ lượng nô tì giảm dần.
`=> D`. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân làm nô tì.
Câu `18,`
`->` Dưới thời Lê sơ, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn [SGK/99].
`=> C`. Nho giáo.
Câu `19,`
`->` Thời Lê sơ `(1428-1527)`, tổ chức được `26` khoa tiến dĩ và chọn `20` trạng nguyên [SGK/100].
`=> D`. `26` khoa thi tiến sĩ. Chọn `20` người làm trạng nguyên.
Câu `20,`
`->` Thời Lê sơ, văn thơ chữ Nôm gồm những tác phẩm tiêu biểu như: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Thập giới cô hồn quốc ngữ,... [SGK/100].
`=> C`. Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Thập giới cô hồn quốc ngữ.
Câu `21,`
`->` Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ "Đại Việt sử kí toàn thư" (`15` quyển) [SGK/103].
`=> B`. Đại Việt sử kí toàn thư.
Câu `22,`
`->` Nội dung cơ bản trong bộ luật Hồng Đức:
`+,` Bảo vệ quyền lợi của nhà vua, hoàng tộc.
`+,` Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.
`+,` Bảo vệ chủ quyền quốc gia.
`+,` Khuyến khích phát triển kinh tế.
`+,` Giữ gìn một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bào vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
`->` Bảo vệ quyền lợi của nô tì không phải là một trong những nội dung của bộ luật Hồng Đức.
`=> D`. Bảo vệ quyền lợi của nô tì.
Câu `23,`
`->` Lãnh thổ Đại Việt dưới thời Lê Thánh Tông so với thời Trần được mở rộng về phía Nam.
`=> A`. Được mở rộng về phía Nam.
Câu `24,`
`->` Luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam tiến bộ nhất ở điểm được quan tâm đến những thành phần nhỏ bé (bị bóc lột,...) trong xã hội.
`=> C`. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội.