Câu 11: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm axit:
A, CaO; H2SO4 ( CaO là oxit bazo)
B, SO2; KOH (KOH là bazo)
C, HCl; NaOH (NaOH là bazo)
D, H3PO4; HNO3
Câu 12: Hoà tan 0,3 mol H2SO4 vào nước được 300ml dd H2SO4 có nồng độ mol bằng:
A, 1M
B,0,5M
C, 2M
D, 0,1M
→giải thích: Nồng độ mol dd là: $C_{M}$ = $\frac{n}{V}$ = $\frac{0,3}{0,3}$ = 1(M)
Câu 13: Cho khí H2 tác dụng với Fe3O4 đun nóng thu được 16,8 g Fe, khối lượng Fe3O4 đã tham gia phản ứng là:
A, 46,4g
B, 69,6 g
C, 23,2g
D, 15g
→giải thích: $n_{Fe}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{16,8}{56}$ = 0,3 (mol)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
(mol) 0,1 ← 0,3
Khối lượng Fe3O4 đã tham gia phản ứng: $m_{Fe3O4}$ = n . M = 0,1 . 232 = 23,3(g)
Câu 14: Cho 25 gam BaCl2 vào 100 gam nước thu được dung dịch bariclorua có nồng độ phần trăm bằng:
A, 20%
B, 25%
C, 15%
D, 10%
→giải thích: $m_{dd}$ = $m_{BaCl2}$ + $m_{nước}$ = 25+100 = 125(g)
Dung dịch bariclorua có nồng độ phần trăm:
$C%_{dd BaCl2}$ = $\frac{25.100}{125}$ = 20%
Câu 15 Hợp chất Fe2O3 có tên gọi là :
A, Oxit sắt từ ( Fe3O4)
B, Sắt(II) oxit ( FeO)
C, Sắt(III) oxit
D, Sắt oxit
Câu 16 :Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
A, Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2 ( Ba(OH)2 : dung dịch bazo)
B, CaSO4; HCl; MgCO3 ( HCl: axit)
C, MgCl; Na2SO4; KNO3
D, H2O; Na3PO4; KOH ( H2O : nước, KOH: dung dịch bazo)
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là đúng? ( không đúng?)
A, Nồng độ phần trăm của dung dịch là số gam chất tan trong một trăm gam nước.
B, Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
C, Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch
D, Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất rắn và dung môi. ( dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi)
Câu 18: Có 3 oxit sau: FeO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây?
A, Chỉ dùng nước
B, Dùng nước và giấy quì
C, Chỉ dùng axit
D, Chỉ dùng dung dịch kiềm
→giải thích: - Trích mẫu thử
-Cho nước lần lượt vào các mẫu thử phân biệt
+FeO không tan trong nước
+ SO3 và Na2O tan vào nước tạo thành dung dịch
PT: H2O + SO3 → H2SO4
Na2O + H2O → 2NaOH
-Dùng quỳ tím phân biệt 2 dung dịch còn lại
+ H2SO4 làm quỳ tím đổi màu thành đỏ → mẫu thử ban đầu là SO3
+NaOH làm quỳ tím đổi màu thành xanh → mẫu thử ban đầu là Na2O
Câu 19: Số gam sắt cần tác dụng hết với axit clohiđric để cho 2,24 lít khí hiđro (đktc) là:
A, 56g
B, 28g
C, 3,7g
D, 5,6g
→giải thích: $n_{H2}$ = $\frac{V}{22,4}$ = $\frac{2,24}{22,4}$ = 0,1(mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(mol) 0,1 ← 0,1
Khối lượng sắt tác dụng với HCl là:
$m_{Fe}$ = n . M = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
Câu 20: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước.
A, SO3, Na2O, Li2O, P2O5
B, SO3, CaO, CuO, Fe2O3 ( CuO, Fe2O3 không tác dụng với nước)
C, ZnO, CO2, SiO2, PbO ( PbO, ZnO không tác dụng với nước)
D, SO2, Al2O3, HgO, K2O (Al2O3, HgO không tác dụng với nước)
#xun