Đáp án:
↓↓
Giải thích các bước giải:
Câu 12 :
Bước 1: Tính số mol
Bước 2: Viết PTHH
Bước 3: Dựa vào PTHH tìm các số mol còn lại
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích khí ở đktc
Ví dụ : Tìm $m_{CaCO_{3}}$ cần dùng để điều chế 42g CaO
Giải:
Bước 1: Tính số mol
$n_{CaO}$ = $\frac{m_{CaO} }{M_{CaO}}$ = $\frac{42}{56}$ = 0,75 mol
Bước 2: Viết PTHH
$t^{0}$
$CaCO_{3}$ → CaO + $CO_{2}$
1 : 1 : 1
0,75mol 0,75mol 0,75mol
Bước 3: Dựa vào PTHH tìm các số mol còn lại
Từ PTHH, ta có:
$n_{CaCO_{3}}$ = $n_{CaO}$ = $n_{CO_{2}}$
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng
$m_{CaCO_{3}}$ = $n_{CaCO_{3}}$ . $M_{CaCO_{3}}$
= 0,75.100
= 75 (g)
Câu 13:
* Tính chất vật lý:
- Khí Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
- Oxi hóa lỏng ở $-183^{o}$C, oxi lỏng có màu xanh nhạt
* Tính chất hóa học:
- Tác dụng với phi kim:
a) Với Lưu huỳnh (S):
+ Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt tạo thành lưu huỳnh đioxit ( $SO_{2}$ ) $t^{0}$
PTHH (1): S + $O_{2}$ → $SO_{2}$ ( Khí sunfurơ)
b) Với Photpho (P):
+ Photpho cháy mạnh trong khí Oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc đó là điphotpho pentaoxit ( $P_{2}$$O_{5}$ )
$t^{0}$
PTHH (2) : 4P + $SO_{2}$ → 2$P_{2}$$O_{5}$
$t^{0}$
PTHH (3) : C + $O_{2}$ → $CO_{2}$
$t^{0}$
PTHH (4) : 2$H_{2}$ + $O_{2}$ → 2$H_{2}O$
- Tác dụng với kim loại:
+ Sắt cháy trong oxi mạnh, sáng chói. Không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy nâu là Sắt( II, III ) oxyt
Có CTHH: $Fe_{3}$$O_{4}$
$t^{0}$
PTHH (1) : 3Fe + 2$O_{2}$ → $Fe_{3}$$O_{4}$
$t^{0}$
PTHH (2) : 2Ba + $O_{2}$ → 2BaO
$t^{0}$
PTHH (3) : 4K + $O_{2}$ → 2$K_{2}$O
$t^{0}$
PTHH (4) : 2Zn + $O_{2}$ → 2ZnO
- Tác dụng với hợp chất:
PTHH: $t^{0}$
(1) $CH_{4}$ + 2$O_{2}$ → $CO_{2}$ + $H_{2}O$
(2) 2$C_{3}$$H_{6}$ + 9$O_{2}$ → 6$CO_{2}$ + 6$H_{2}O$
(3) 2$C_{4}$$H_{10}$ + 13$O_{2}$ → 8$CO_{2}$ + 10$H_{2}O$
(4) $O_{2}$ + $C_{2}$$H_{5}OH$ → $CO_{2}$ + 2$H_{2}O$
+ PTPƯ điều chế khí Oxi:
$t^{0}$
= PTPƯ (1) : 2$KMnO_{4}$ → $K_{2}Mn$$O_{4}$ + $MnO_{2}$ + $O_{2}$↑
$t^{0}$
= PTPƯ (2) : 2$KClO_{3}$ → 2KCl + 3$O_{2}$↑
$t^{0}$
= PTPƯ (3) : $CaCO_{3}$ → CaO + $CO_{2}$↑
= PTPƯ (4) : 2$H_{2}$$O_{2}$ → $H_{2}O$+ $O_{2}$
Câu 14 :
* Tính chất vật lý:
- Khí $H_{2}$ là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước
* Tính chất hóa học:
- Tác dụng với $O_{2}$ :
$t^{0}$
PTHH : 2$H_{2}$ + $O_{2}$ → 2$H_{2}O$
- Tác dụng với Oxit: $t^{0}$
PTHH: CuO + $H_{2}$ → Cu + $H_{2}O$
PTHH: FeO + $H_{2}$ → Fe+ $H_{2}O$
PTHH: MgO + $H_{2}$ → Mg + $H_{2}O$
+ PTPƯ điều chế khí hiđro:
= PTPƯ (1) : Zn + 2HCl → $ZnCl_{2}$ + $H_{2}$↑
= PTPƯ (2) : 2Al + 3$H_{2}$$SO_{4}$ → $Al_{2}$($SO_{4)}$$_{3}$ + 3$H_{2}$↑
= PTPƯ (3) : Zn + $H_{2}$$SO_{4}$ → $ZnSO_{4}$ + $H_{2}$↑
Câu 15:
* Tính chất vật lý:
- Là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở $100^{o}$C , hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí
* Tính chất hóa học:
- Tác dụng với kim loại:
PTHH (1): K + $H_{2}O$ → KOH + $H_{2}$
PTHH (2): 2Na + 2$H_{2}O$ → 2NaOH + $H_{2}$↑
PTHH (3): Ca + 2$H_{2}O$ → $Ca(OH)_{2}$ + $H_{2}$↑
PTHH (4): Ba + 2$H_{2}O$ → $Ba(OH)_{2}$ + $H_{2}$↑
- Tác dụng với oxit bazơ:
PTHH (1): $K_{2}O$ + $H_{2}O$ → 2KOH
PTHH (2): $Na_{2}O$ + $H_{2}O$ → 2NaOH
PTHH (3): CaO + $H_{2}O$ → $Ca(OH)_{2}$
PTHH (4): BaO + $H_{2}O$ → $Ba(OH)_{2}$
- Tác dụng với oxit axit:
PTHH (1): $CO_{2}$ + $H_{2}O$ → $H_{2}$$CO_{3}$
PTHH (2): $SO_{2}$ + $H_{2}O$ → $H_{2}$$SO_{3}$
PTHH (3): $SO_{3}$ + $H_{2}O$ → $H_{2}$$SO_{4}$
PTHH (4): $N_{2}$$O_{5}$ + $H_{2}O$ → $HNO_{3}$
$\text{@hangtran07}$
$\text{Chúc bạn học tốt}$