Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Chất chắc chắn phản ứng hết là
Dung dịch chứa Al(NO3)3 và Cu(NO3)2 —> Al và AgNO3 chắc chắn hêt.
giải thích vai trò của CaO trong phản ứng điều chế sau:
Nung CH3COONa rắn với vôi tôi xút CH3COONa+NaOH—>Na2CO3+CH4 (nung)
Hòa tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch B chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Khối lượng hỗn hợp A là
Hòa tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dd chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lit hh Y gồm hai khí không màu, dd còn lại chỉ chứa muối của Al3+ Đem toàn bộ lượng hh khí Y trộn với 1 lit oxi thu được 3,688 lit hh gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc và khối lượng của hh Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m
A.9,72 B.8,1 C.3,24 D.4,05
hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch nước brom 0,125M. sau khi phản ứng hoàn toàn thấy hỗn hợp chỉ phản ứng hết 80ml dung dịch nước brom và còn lại 224ml khí đi qua dung dịch. các thể tích đo ở đktc. Tỉ khối của A đối với He là 9,5. hãy xác định ctpt và % theo khối lượng của mỗi chất trong A.
trong một bình kín dung tích 2,24 lít chứa hỗn hợp H2, C2H4, C3H6 ở đktc và một ít bột Ni. Tỉ lệ số mol C2H4 và C3H6 là 1 : 1. Đốt nóng bình một thời gian, sau đó làm lạnh bình tới O độ C, áp suất trong bình lúc này là P. Tỉ khối hơi của hỗn hợp trước và sau phản ứng đối với H2 lần lượt là 7,6 và 8,44.
Cho m(g) hỗn hợp gồm Fe, Cu vào 600ml dung dịch AgNO3 1M. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y gồm 3 muối không chứa AgNO3 có khối lượng giảm 10g so với ban đầu . Tìm m
X, Y là hai anđehit đơn chức, mạch hở không phân nhánh. Lấy 3,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 34,64 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch sau phản ứng thấy thoát ra 1,344 lít khí không màu (đktc). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 350 B. 400 C. 450 D. 500
Nhiệt phân 3g MgCO3 một thời gian thu được khí X và hỗn hợp rắn Y . Hấp thụ hoàn toàn X vào 100ml dd NaOH xM thu được dd Z. Dd Z pư với BaCl2 dư tạo ra 3,94g kết tủa . Để trung hòa hoàn toàn dd Z cần 50ml dd KOH 0,2M . Gía trị của x và hiệu suất pư nhiệt phân MgCO3 lần lượt là
A. 0,75 và 50% B.0,5 VÀ 66,67% C. 0,5 và 84% D. 0,75 và 90%
Tỉ khối của hợp chất hữu cơ Y so với H2 bằng 25,75 lần tỉ khối của butan sao với không khí. Dùng 1,176 lít không khí (đktc) vừa đủ đốt cháy hết một lượng chấy Y này. Cho các sản phẩm cháy qua bình chứa H2SO4 đậm đặc thấy khối lượng bình tăng 0,162 gam. Cho tiếp qua bình nước vôi trong dư tạo ra 0,8 gam kết tủa, còn lại là khí nitơ được thu vào ống chia độ đã chưa đầy nước úp ngược trong chậu nước tại 25 độ C và 1atm. vừa thu hết khí thì mặt nước ở miệng trong ống vừa đúng là mặt nước trong chậu, được 1,0854 lit khí( ở điều kiện trên ấp suất hơi nước bão hòa là 23,76 mm Hg). Nếu cho Y tác dụng dung dịch KOH, tạo ra được muối có khối lượng mol phân tử bằng 2,02 lần khối lượng mol phân tử của KOH.
Hỗn hợp A gồm 3 hiđrôcacbon X, Y, Z (Y và Z là 3 đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn 672 ml A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình I chứa 52,91 gam dung dịch H2SO4 98%, bình II chứa 473,5 ml dung dịch Ba(OH)2 0,08M. Kết thúc thí nghiệm nồng độ H2SO4 ở bình I còn 96,2%. Bình II xuất hiện 4,925 gam kết tủa. Mặt khác, khi dận 1209,6 ml A đi qua bình chứa dung dịch brom, nhận thấy sau phản ứng dung dịch này bị nhạt màu, khối lượng dung dịch tăng thêm 0,468 gam và có 806,4 mk khí thoát ra khỏi bình. Xác định công thức phân tử của X, Y, Z và phần trăm thể tích các khí trong A, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo ở đktc
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến