14)
Do rượu etylic cháy trong oxi tạo nhiều nhiệt lượng nên chất này được dùng làm nhiên liệu.
Chọn \(A\)
15)
Phương pháp để tách riêng các sản phẩm dầu mỏ là chưng cất dầu.
Chọn \(A\)
Cracking dùng để phân cách các hidrocacbon mạch dài chứ không dùng để tách.
16)
Rượu etylic có công thức cấu tạo thu gọn là \(C_2H_5OH\)
Chọn \(B\)
17)
Công thức đúng đảm bảo hoá trị của \(C\) là IV; \(H\) là hoá trị I.
Do vậy chỉ có công thức viết đúng là \(A\)
18)
Ta có:
\(M = 13{M_{{H_2}}} = 13.2 = 26 = 12.2 + 2\)
Vậy thoả mãn hidrocacbon này là \(C_2H_2\)
Chọn \(B\)
19)
Etyl axetat là một este không tan trong nước, chất này bỏ trong nước sẽ tách lớp.
Chọn \(B\)
20)
Công thức đúng đảm bảo \(C\) hoá trị IV và \(H\) hoá trị I.
Vậy công thức sai là \(C\)
21)
Chất tác dụng được với \(Na\) phải có nhóm \(OH\) hoặc \(COOH\)
Chọn \(B\)
22)
Etilen là một hidrocacbon không no nên có phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. Chất này không có phản ứng thế với lco.
Chọn \(B\)
23)
Trong metan \(CH_4\) có 4 liên kết đơn.
Chọn \(A\)
24)
Chất \(C_3H_8\) chỉ có 1 CTCT là \(CH_3-CH_2-CH_3\)
Chọn \(C\)
25)
Khí bùn ao là khí metan có CTPT là \(CH_4\)
Chọn \(C\)
26)
Thành phần chính của khí biogas là khí metan có CTPT là \(CH_4\)
Chọn \(A\)
27)
Phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_5}OH + 3{{\text{O}}_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2C{O_2} + 3{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{C_2}{H_5}OH}} = \frac{{9,2}}{{46}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = 3{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,2.3 = 0,6{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,6.22,4 = 13,44{\text{ lít}} \to {{\text{V}}_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} = 13,44.5 = 67,2{\text{ lít}}\)
28)
Thành phần chính của khí mỏ dầu là metan.
Chọn \(B\)
29)
Dẫn hỗn hợp khí qua nước brom dư, etilen phản ứng với brom nên bị giữ lại. Khí thoát ra là metan.
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,6.22,4 = 13,44{\text{ lít}} \to {{\text{V}}_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} = 13,44.5 = 67,2{\text{ lít}}\)