Câu 15. Đâu là những Trạng nguyên quê ở Hải Phòng? A. Nguyễn Bỉnh Khiêm, Mạc Đĩnh Chi, Trần Tất Văn. B. Mạc Đĩnh Chi, Lê Ích Mộc, Trần Tất Văn. C. Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Ích Mộc, Nguyễn Hiền. D. Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Ích Mộc, Trần Tất Văn. Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai tiến hành ở Việt Nam và Đông Dương thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào nghành A. công nghiêp nhẹ. B. nông nghiệp. C. công nghiệp nặng. D. thương nghiệp. Câu 17. Giai cấp nào nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Công nhân. B. Địa chủ. C. Tiểu tư sản. D.Tư sản dân tộc. Câu 18. Vì sao nói “ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam ? A. Giai cấp công nhân nước ta đã sớm hình thành và phát triển nhanh. B. Là sự chuẩn bị tất yếu cho những bước phát triển về sau của giai cấp công nhân Việt Nam. C. Chứng tỏ giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. D. Tăng cường mối quan hệ giữa giai cấp vô sản Việt Nam với vô sản quốc tế. Câu 19. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng triệt để vì đã A. đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. đánh bại chủ nghĩa phát xít Nhật. C. đánh đuổi đê quốc Pháp, Nhật. D. giải phóng hoàn toàn dân tộc. Câu 20. Phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “hũ gạo cứu đói” sau cách mạng tháng Tám năm 1945 nhằm A. khắc phục tình trạng ngân sách trống rỗng. B. giúp đồng bào vùng thiên tai. C. diệt giặc đói . D. giải quyết khó khăn về tài chính. Câu 21 .Từ ngày 19 tháng 12 năm 1946 dân tộc Việt Nam bước vào thời kì A. đấu tranh chống các thế lực thù địch trong và ngoài nước. B. tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Trung Hoa Dân quốc. C. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược. D. hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế. Câu 22. Chiến dịch tấn công lớn đầu tiên do ta chủ động mở trong kháng chiến chống Pháp là A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên Giới thu- đông năm 1950. C. Chiến dịch Hòa Bình đông –xuân năm 1951-1952. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 23. Nội dung nào không phải ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Mở ra kỉ nguyên cho lịch sử dân tộc- kỉ nguyên độc lập thông nhất đi lên CNXH. B. Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc. C. Mở ra thời kì Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng sang giai đoạn cách mạng XHCN. D. Thắng lợi của của cuộc kháng chiến chấm dứt sách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta. Câu 24. Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của quân dân Miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt? A. Phong trào đồng khởi (1960). B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963). C. Chiến thắng Vạn Tường (1965). D. Chiến thắng trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 -1967. Câu 25. Điểm giống nhau cơ bản của hai chiến lược “CTĐB” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ là A. sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. B. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. C. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. sử dụng cố vấn Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.Câu 26. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân Miềm Bắc trong trân “Điện Biên Phủ trên không” là A. buộc Mĩ ký hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh rút quân về nước. B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. C. đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. D. đánh bại âm mưu ngăn chăn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. Câu 27: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. B. Truyền thống yêu nước của nhân dân. C. Hậu phương Miền Bắc vững chắc về mọi mặt. D. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Câu 28: Bến K15 Đồ Sơn - Hải Phòng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975 được ghi nhận là A. nơi tiếp nhận hàng viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam. B. con đường chủ yếu đưa cán bộ, chiến sĩ vào chiến trường Miền Nam. C. nơi xuất phát của đoàn tàu không số vào chiến trường Miền Nam. D. trọng điểm của cuộc tập kích 12 ngày đêm cuối năm 1972 của Mĩ. Câu 29: Chiến thắng Cát Bi diễn ra vào thời gian nào? A. ngày 7/3/1954. B. ngày 8/3/1954. C. ngày 9/3/1954. D. ngày 10/3/1954. Câu 30: Dòng sông nào chảy qua địa phận Hải Phòng đã trở thành huyền thoại ? A. sông Đuống. B. sông Mã. C. sông Bạch Đằng. D. sông Trà Khúc. P/s : Làm đúng, chấm cũng đc Take your time Tks :))

Các câu hỏi liên quan

Câu 1.Bản “sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vần đề dân tộc và thuộc địa” của Lê Nin đã giúp Nguyễn Aí Quốc A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn. B. thành lập Đảng cộng sản Lào. C. thành lập Đảng Cộng sản Pháp. D. thành lập Hôi VN cách mang thanh niên. Câu 2. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng ra đời năm 1929 là sự phân hóa của A. Quốc tế cộng sản. B. Hội VN Cách mạng thanh niên. C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. VN Quốc dân đảng Câu 3. Vì sao năm 1930 Nghệ Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất? A. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, có chi bộ Đảng hoạt động mạnh. B. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. C. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. D. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. Câu 4. Nội dung nào không phải ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Lập nên nước VNDCCH. B. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại gần 10 thế kỉ trên đất nước ta. C. Buộc Mĩ phải thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Đưa nước ta từ nước thuộc địa trở thành nước độc lập. Câu 5. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược đã bùng nổ là do? A. Được quân Mĩ giúp sức Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta. B. Những hành động ngang ngược của quân Tưởng và tay sai. C. Pháp kí với Hoa hiệp ước Hoa - Pháp. D. Những hành động phá hoại Hiệp định Sơ bộ( 6.3.1946) và Tạm ước Việt – Pháp( 14.9.1946) của Pháp. Câu 6. Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Cao Bằng. B. Đông Khê. C. Thất Khê. D. Đình Lập Câu 7. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là A. tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh. B. làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp-Mĩ. C. đập tan kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao. D. giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. Câu 8. “Lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” là cụm từ để nói về tầm ảnh hưởng quốc tế của chiến thắng nào trong thế kỉ XX của dân tộc ta? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 9. Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong hiệp định Giơ-ne-vơ? A. Quy định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tậm thời là vĩ tuyến 17. B. Công nhận độc lập chủ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương. C. Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam D. Để cho nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình. Câu 10. Mục tiêu của phong trào CM ở miền Nam trong giai đoạn 1954-1957 khác với giai đoạn 1958-1959 là A. chống khủng bố, đàn áp, chống chiến dịch “tố cộng”, “diệt cộng” của Mĩ-Diệm. B. đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954. C. đòi tự do dân chủ, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng. D. chống Mĩ-Diệm, bảo vệ hòa bình. Câu 11. Điểm giống nhau cơ bản của hai chiến lược “CTĐB” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ là A. sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. B. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. C. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. sử dụng cố vấn Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. Câu 12. Tại sao gọi 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2 của Mĩ ( 1972) là “Trận Điện Biên Phủ trên không”? A. Là đòn đánh quyết định buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. B. Khẳng định lập trường của ta là đòi Mĩ và quân đồng minh tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản. C. Khiến tổng thống Giôn- xơn bắt đầu thương lượng với ta. D. Mĩ chấm dứt ném bom miền Bắc. Câu 13. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước ở Hải Phòng địa phương nào giành chính quyền sớm nhất? A. Kiến Thụy. B. Tiên Lãng. C. An Lão. D. Vĩnh Bảo. Câu 14. Sự kiện nào của nhân dân Hải Phòng góp phần vào thắng lợi của chiến dịch Điện Biên phủ? A. Hải Phòng giải phóng. B. Pháp rút khỏi bến Nghiêng. C. Chiến tháng Cát Bi. D. Bảy ngày chiến đấu quyết liệt ở nội thành. P/s: Làm đúng, chậm cũng được, miễn là đúng Take your time Tks :3