Câu 16: Trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?    A. Ca-na-đa. B. Hoa kì.    C. Ba nước như nhau. D.  Mê-hi-cô. Câu 17: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng    A. ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.    B. lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.    C. cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.    D. cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới. Câu 18: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở    A. quy mô diện tích lớn. B. sản lượng nông sản cao.    C. chất lượng nông sản tốt. D. sử dụng nhiều lao động có trình độ. Câu 19: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở    A. đồng bằng Bắc Mĩ. B. phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;    C. ven vịnh Mê-hi-cô. D. vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì Câu 20: Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ?    A. Ca-na-đa. B. Hoa Kì.    C. Mê-hi-cô. D. Bra-xin.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III. C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III. D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều. Câu 2. Quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao? A. Cam-pu-chia. B.In-đô-nê-xi-a. C. Phi-lip-pin. D.Việt Nam. Câu 3. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước. B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài. C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại. D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống. Câu 4. Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là A. Lào, In-đô-nê-xi-a. B.Thái Lan, Việt Nam. C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a. D.Thái Lan, Ma-lai-xi-a. Câu 5. Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ. B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời. C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định. D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn. Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển. B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm. C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo. D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh. Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ. B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên ai đặc biệt là bão. C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển. D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng. Câu 8. Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gàn đay là A. Thái Lan. B.In-đô-nê-xi-a. C. Việt Nam. D.Phi-lip-pin.