19)
Ta có:
\({n_{B{r_2}}} = \frac{8}{{80.2}} = 0,05{\text{ mol = }}{{\text{n}}_X}\)
Vậy \(X\) tác dụng với \(Br_2\) theo tỉ lệ 1:1.
Do vậy \(X\) có dạng \(C_nH_{2n}\)
Phản ứng xảy ra:
\({C_n}{H_{2n}} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n}}B{r_2}\)
Ta có:
\({M_{{C_n}{H_{2n}}B{r_2}}} = 14n + 80.2 = 14n + 160\)
\( \to \% {m_{Br}} = \frac{{80.2}}{{14n + 160}} = 69,56\% \to n = 5\)
Vậy \(X\) là \(C_5H_{10}\)
Chọn \(C\).
20)
Gọi công thức chung của 2 anken là \(C_nH_{2n}\)
Gọi công thức của 2 anken là \(C_nH_{2n}\)
\({C_n}{H_{2n}} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n}}B{r_2}\)
Ta có:
\({n_{anken}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}}\)
Khối lượng dung dịch tăng là khối lượng của anken phản ứng.
\( \to {M_X} = 14n = \frac{{7,7}}{{0,15}} \to n = \frac{{11}}{3}\)
Vì 2 anken kế tiếp nhau nên số \(C\) của chúng lần lượt là \(3;4\)
Gọi số mol 2 chất lần lượt là \(x;y\)
\( \to x + y = 0,15;3x + 4y = 0,15.\frac{{11}}{3}\)
Giải được: \(x=0,05;y=0,1\)
\( \to \% {V_{{C_3}{H_6}}} = \frac{{0,05}}{{0,15}} = 33,33\% \to \% {V_{{C_4}{H_8}}} = 66,67\% \)
Chọn \(B\).
24)
Gọi công thức của 2 anken là \(C_nH_{2n}\)
\({C_n}{H_{2n}} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_n}{H_{2n}}B{r_2}\)
Ta có:
\({n_{anken}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
Khối lượng dung dịch tăng là khối lượng của anken phản ứng.
\( \to {M_X} = 14n = \frac{{9,8}}{{0,2}} \to n =3,5\)
Vì 2 anken kế tiếp nhau nên số \(C\) của chúng lần lượt là \(3;4\)
Vậy 2 anken là \(C_3H_6\) và \(C_4H_8\)
Chọn \(B\)
21)
Giống câu trên; chọn \(B\)