Câu 2:
A. Dựa vào nghĩa của từ hãy xếp các từ sau thành 3 nhóm, đặt tên chung cho mỗi nhóm: anh dũng, nhân từ, thẳng như ruột ngựa, trung thực, lá lành đùm lá rách, dũng cảm, can đảm, nhân ái, gan dạ, thẳng thắn, gan vàng dạ sắt, chân thật, thành thật, nhân đức.
- Nhóm 1- Lòng dũng cảm: anh dũng, dũng cảm, can đảm, gan dạ, gan vàng dạ sắt.
- Nhóm 2- Sự thành thật: thẳng như ruột ngựa, trung thực, thẳng thắn, chân thật, thành thật.
- Nhóm 3- Lòng nhân ái: nhân từ, lá lành đùm lá rách, nhân ái, nhân đức.
B. Tìm 4 nghĩa của từ chạy bằng cách đặt câu có từ chạy tương ứng với mỗi nghĩa đó.Trong các câu em đặt câu nào có từ chạy mang nghĩa gốc câu nào có từ chạy mang nghĩa chuyển.
- Bé Vy đang tập chạy xe đạp.
$→$ từ chạy mang nghĩa "gốc"
- Mẹ bé Thy đang chạy chữ bệnh cho con.
$→$ từ chạy mang nghĩa "chuyển"
- Sắp đến, trường của bé Hưng sẽ tổ chức một cuộc thi chạy đua trên sân trường.
$→$ Từ chạy mang nghĩa "gốc"
- Từ khi mới mở quán, nhà của bà Loan đã bán hàng rất chạy.
$→$ từu chạy mang nghĩa "chuyển"
$#tonhutieu624$