Câu 2: Câu nào dưới đây thể hiện rõ mục đích trong việc dời đô của vua Lý Thái Tổ? A. Cứ đóng đô yên ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền, số vận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tốn, muôn vật không được thích nghi. B. Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. C. Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho con cháu. D. Trên vâng mệnh trời, dưới theo ý dân, nếu thấy thuận tiện thì thay đổi.

Các câu hỏi liên quan

Làm nhanh ạ mik vote 5 sao luôn CÂU 1: Dòng điện là gì? A.Là dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng. B.Là dòng các hạt nhân trong các chất dịch chuyển có hướng. C.Là dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng. D.Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. CÂU 2: Trong vật nào dưới đây đang có dòng điện chạy qua? A.Một thanh thủy tinh đã được cọ sát bằng mảnh lụa. B.Một chiếc đèn pin mà bóng đèn của nó bị đứt dây tóc. C.Một mảnh ni lông đã được cọ xát. D.Một chiếc điện thoại di động đang được dùng để nghe và nói. CÂU 3: Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không tạo thành dòng điện? A.Các nguyên tử. B.Các hạt nhân của nguyên tử. C.Các hạt mang điện tích âm. D.Các hạt mang điện tích dương. CÂU 4: Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây? A.Bóng đèn điện đang phát sáng. B.Thước nhựa đang bị nhiễm điện. C.Quạt điện đang quay liên tục. D.Nồi cơm điện lúc đang nấu cơm. CÂU 5: nguồn điện có các đặc điểm và công dụng nào kể sau? A.Có hai cực. B.Cung cấp dòng điện lâu dài để các dụng cụ điện hoạt động. C.Có dòng điện chạy qua chính nó. D.Tất cả các tính chất trên. CÂU 6: Một bóng đèn đang mắc vào mạch điện, đèn không cháy sáng. (Những) Điều nào kể sau là nguyên nhân? A.Nguồn điện hết điện (hoặc bị hư). B.Dây tóc bóng đèn bị đứt. C.Chưa đóng công tắc của mạch. D.Bất kì điều nào ở các câu trên. CÂU 7: Để thắp sáng 1 bóng đèn pin thì: A.Chỉ cần có nguồn điện. B.Bóng đèn phải được nối vào 2 cực của nguồn điện bằng dây điện. C.Chỉ cần bóng đèn và nguồn điện. D.Chỉ cần có dây điện. CÂU 8: Dụng cụ nào dưới đây không phải là nguồn điện: A.Đinamo lắp ở xe đạp. B.Bóng đèn điện đang sáng. C.Pin. D.Ắc quy. CÂU 9: Chọn câu sai trong các câu sau: A.Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với 2 cực của nguồn điện bằng dây điện. B.Khi mạch điện không kín thì không có dòng điện chạy trong mạch. C.Các nguồn điện như pin, ắc quy đều có ghi cực dương(+) và cực âm(-) trên vỏ của chúng. D.Các câu trên đều sai. CÂU 10: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây? A. Đồng hồ dùng pin đang chạy. B.Ắc quy đang được để trong quầy bán hàng. C.Chiếc bút thử điện đặt trên bàn. D.Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.

1. Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử? A. Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi qua giảm phân. B. ADN có trình tự các cặp nuclêôtit đặc trưng cho loài. C. ADN có khả năng tự sao theo đúng khuôn mẫu. D. ADN nằm trong bộ nhiễm sắc thể đặc trưng mỗi loài sinh vật. 2. Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau: – X – U – U – X – G – A – G – X – Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên? A. – X – A – X – A – G – X – T – G B. – G – A – A – G – X – T – X – G – C. – G – A – A – G – X – U – X – G – D. – X – T – T – X – G – A – G – X – 3. Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến hệ quả: A. A + T = G + X B. A = X, G = T C . A + G = T + X D. A + X + T = X + T + G 4. Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là A . 200. B. 100. C. 50. D. 20 5. NST mang gen và tự nhân đôi vì nó chứa A. Prôtêin và AND B. Protêin C. AND D. Chứa gen 6. Đặc điểm chung về cấu tạo của phân tử ADN, ARN, prôtêin là A. Đều được cấu tạo từ các axit amin. B. Có kích thước và khối lượng phân tử bằng nhau. C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit. D. Đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. 7. Thể ba nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm nào? A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc B. Có một cặp NST tương đồng nào đó 2 chiếc, các cặp còn lại đều có 3 chiếc. C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc. D. Có một cặp NST tương đồng nào đó 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc 8. Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 47 NST. B. 48 NST C. 45 NST. D. 46 NST. 9. Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 48 NST. B. 47 NST. C. 46 NST. D. 49 NST. 10. Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. 11. Phương pháp nào dưới đây KHÔNG được áp dụng để nghiên cứu di truyền người? A. Lai phân tích. B. Phân tích phả hệ. C. Nghiên cứu tế bào D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. 12. Ở nữ bệnh nhân có các triệu chứng: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là hậu quả của đột biến A. Thêm một NST số 23 B. Thêm một NST số 21. C. Dị bội thể ở cặp NST số 23 D. Dị bội thể ở cặp NST số 21.