Câu 2: (TH) Nhận định nào sau đây là đúng về vi sinh vật nhân sơ và nhân thực? A. Dễ dàng phát hiện tế bào vi sinh vật nhân sơ hơn nhân thực vì vi sinh vật nhân sơ phổ biến hơn, tồn tại nhiều trong môi trường. B. Dễ dàng phát hiện tế bào vi sinh vật nhân thực hơn nhân sơ vì kích thước vi sinh vật nhân thực (7-10 micromet) lớn hơn nhiều so với vi sinh vật nhân sơ (1-2 micromet) . C. Dễ dàng phát hiện tế bào vi sinh vật nhân sơ trong bánh men, váng dư, váng cà để lâu ngày. D. Trong khoang miệng của người có nhiều vi sinh vật nhân thực như liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, trực khuẩn.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Điền từ hạy cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau: a) Chất rắn …………. khi nóng lên, ………………..khi lạnh đi. b) Các chất lỏng …………. nở vì nhiệt …………….. c) Chất lỏng nở ra ……………., ……………..khi lạnh đi. d) Khi nung nóng một vật rắn thì …………. tăng, còn khối lượng của vật ………… e) Khi làm lạnh một vật rắn thì thể tích của vật ............... còn ………không thay đổi. Câu 2: Dùng gạch nối để ghép vế a với vế b thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng: vế a: 1. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy được dùng để: 2. Máy cơ đơn giản được dùng để: 3. Ròng rọc cố định có tác dụng để: 4. Ròng rọc động có tác dụng để: vế b: A. Biến đổi hướng hoặc cường độ hoặc biến đổi cả hai đại lượng trên. B. Biến đổi hướng của lực. C. Biến đổi cường độ của lực. D. Biến đổi cả hướng và cường độ của lực. Câu 3: Khi nung nóng vật rắn thì: A. Khối lượng của vật tăng B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Khối lượng của vật giảm. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 4: Một chồng li xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ bị dính chặt lại. Để tách chúng ra, người ta thường dùng biện pháp: A. Đổ nước nóng vào li trong cùng. B. Hơ nóng li ngoài cùng. C. Bỏ cả chồng li vào nước lạnh . D. Bỏ cả chồng li vào nước nóng. giupws mik nha