Giải thích các bước giải:
22/. Chọn D: không xác định được
$nFe=$ `(40)/(56)` $=0,714mol$
$mH2SO4=750.9,8$ % $=73,5g$
$nH2SO4=$ `(73,5)/(98)` $=0,75mol$
Công thức của oxit sắt là $FexOy$
Để biết được hóa trị của sắt, ta cần biết số mol của $Fe$ và $O2$. Đề bài cho thiếu dữ liệu. Vì vậy ta không xác định được.
23/. Chọn C. 8g
Đổi: $300ml=0,3lít$
$nH2SO4=0,3.1=0,3mol$
Gọi số mol của $Fe2O3$ là $x(mol)$; số mol của $CuO$ là $y(mol)$ (x,y ∈ N*)
PTHH:
$Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O$ (1)
x 3x (mol)
$CuO+H2SO4→CuSO4+H2O$ (2)
y y (mol)
Vì $mCuO+mFe2O3=20g$
⇔ $160x+80y=20$ (*)
Vì $nH2SO4(1)+nH2SO4(2)=nH2SO4=0,3mol$
⇔ $3x+y=0,3$ (**)
Từ (*) và (**), ta có:
$160x+80y=20$
$3x+y=0,3$
⇒ $x=0,05mol$
$y=0,15mol$
⇒ $mFe2O3=0,05.160=8g$