Câu 31: Hành vi nào không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? A. Tự ý xông vào nhà người khác. B. Xông vào nhà hàng xóm tìm con gà bị mất. C. Bắt đối tượng truy nã đang lần trốn tại đó. D. Công an xã tự ý khám xét nhà người dân. Câu 32: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Tự ý đuổi người khác ra khỏi nhà ở của họ B. Tự ý khám xét nhà khi chưa có lệnh khám của cơ quan có thẩm quyền C. Xin phép và được sự đồng ý của chủ nhà mới vào nhà họ D. Vào nhà người khác, bới đồ bừa bãi khi họ đi vắng Câu 33: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép nói đến quyền nào của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng và sức khỏe. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 34: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. Câu 35: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín thuộc loại quyền nào ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. C. Quyền dân chủ. D. Quyền tự do cơ bản. Câu 36: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là? A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân. B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ. C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân. D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân. Câu 37: Nếu tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm bị phạt bao nhiêu ? A. 01 - 1,5 triệu đồng. B. 01 - 2 triệu đồng. C. 500 - 1 triệu đồng. D. Không bị phạt. Câu 38: Mức phạt cao nhất khi đọc trộm thư tín, điện thoại, điện tín của người khác là bao lâu? A. 03 năm tù. B. 01 năm tù. C. Cảnh cáo. D. Trung thân. Câu 39: Xâm phạm và đọc trộm mail của người khác là: A. Vi phạm pháp luật B. Không vi phạm pháp luật C. Là vợ chồng nên xem được D. B và C đúng Câu 40: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào? A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Người đó cho phép. C. Đọc giùm người bị khiếm thị. D. Cả A, B, C

Các câu hỏi liên quan

Câu 21: Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục? A. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên. B. Không cho học sinh dân tộc thiểu số đi học. C. Cộng điểm cho con thương binh liệt sỹ. D. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học. Câu 22: Miễn học phí cho học sinh nghèo thể hiện tính chất gì của giáo dục? A. Bình đẳng. B. Không bình đẳng. C. Dân chủ. D. Công khai. Câu 23: Trẻ em ở độ tuổi nào thì bắt buộc hoàn thành chương trình tiểu học? A. 6 đến 15 tuổi B. 7 đến 15 tuổi C. 6 đến 14 tuổi D. 7 đến 14 tuổi Câu 24: Quyền cơ bản của công dân bao gồm các quyền? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. C. Quyền bầu cử và ứng cử. D. Cả A và B. Câu 25: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về .... Việc bắt giữ người phải đúng quy định của pháp luật A. Thân thể B. Danh dự C. Nhân phẩm D. Lương tâm Câu 26: Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác đều bị pháp luật ..... nghiêm khắc. A. Cảnh báo B. Phê phán C. Trừng phạt D. Phê bình Câu 27: Trong cuộc sống chúng ta phải biết ....... tính mạng, thân thể, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của người khác. Đồng thời phải biết bảo vệ quyền lợi của mình. A. Tìm hiểu B. Yêu thương C. Bảo vệ D. Tôn trọng Câu 28: Việc làm nào dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Tự ý bắt người và giam giữ người vì lí do không chính đáng. B. Tự ý bắt người và giam giữ người trái pháp luật. C. Bắt giữ người đang phạm tội quả tang. D. Bắt giữ người do nghi ngờ. Câu 29: Công dân bị bắt khi có quyết định hoặc phê chuẩn của cơ quan nhà nước nào? A. Tòa án. B. Viện Kiểm sát. C. Công an tỉnh. D. Cả A, B. Câu 30: Ý nào dưới đây đúng? A. Mọi việc khám xét chỗ ở của người khác đều là vi phạm pháp luật. B. Nếu là bạn thân nhau thì có thể vào nhà nhau lúc nào cũng được. C. Nếu là công an thì bất cứ lúc nào cũng có thể vào nhà dân D. ChỈ có thể vào nhà người khác nếu được chủ nhà đồng ý hoặc được pháp luật cho phép.

Câu 11: Khái niệm "đường bộ" được hiểu như thế nào là đúng A. đường, cầu đường bộ B. Hầm dường bộ, bến phà đường bộ C. Đường, cầu dường bộ, bến phà đường bộ và các công trình khác D. Cả A và B đều đúng Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là ? A. Uống rượu bia khi tham gia giao thông. B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. C. Sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông. D. Cả A, B, C. Câu 13: Biển báo cấm có dạng: A. hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng B. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen C. hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu vàng D. hình vuông hoặc hình chữ nhật, viền đen, nền trắng Câu 14: Hình tròn, nền màu xanh lam, trên nền có hình vẽ màu trắng thuộc loại biển báo nào ? A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm. C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn. Câu 15: Hình chữ nhật/hình vuông, nền màu xanh lam thuộc loại biển báo nào ? A. Biển báo cấm. B. Biển báo nguy hiểm. C. Biển hiệu lệnh. D. Biển chỉ dẫn. Câu 16: Trẻ em bao nhiêu tuổi được lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3? A. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. Từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. Câu 17: Cần đảm bảo an toàn giao thông ở các loại hệ thống đường nào? A. Đường sắt, đường thủy, đường hàng không, đường bộ. B. Đường hàng không, đường bộ. C. Đường thủy, đường hàng không. D. Cả A và B. Câu 18: Quyền học tập của công dân được thể hiện: A. Mọi công dân được bình đẳng về cơ hội học tập B. Mỗi người chỉ được học một ngành nghề mà mình chọn C. Người già không được đi học D. Có thể trôn học, bỏ học nếu mình không thích Câu 19: Nhà nước phổ cập giáo dục ở các cấp học nào ? A. Giáo dục mầm non. B. Giáo dục tiểu học. C. Giáo dục THCS. D. Cả A, B, C. Câu 20: Việc học đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Nó giúp người ta tránh được hệ quả gì sau đây? A. Làm giàu tri thức B. Phát triển toàn diện cá nhân C. Nghèo khổ không biết làm ăn D. Có hiểu biết

Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu điều và bao nhiêu quyền? A. 54 điều, 29 quyền. B. 53 điều, 25 quyền. C. 52 điều, 27 quyền. D. 51 điều, 23 quyền. Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì? A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em. B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em. C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em. D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em. Câu 3 : Việc làm nào sau đây là việc làm thực hiện quyền trẻ em: A. Lợi dụng trẻ em để buôn bán ma túy. B. Tổ chức trại hè cho trẻ em C. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái. D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. Câu 4: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. B. Nhóm quyền : sống còn, học tập, phát triển và vui chơi. C. Nhóm quyền : sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển. D. Nhóm quyền : sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển. Câu 5: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em mồ côi cha mẹ. B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam. D. Cả A, B, C. Câu 6: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây trẻ em đều trở thành công dân Việt Nam: A. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam B. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. C. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. D. Cả A, B, C đều đúng Câu 7: Trường hợp nào sau đây không là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em bị bỏ rơi. B. Trẻ em bị mất cha. C. Người bị phạt tù chung thân. D. Trẻ em là con nuôi. Câu 8: Người Việt Nam dưới 18 tuổi được gọi là công dân nước CHXNCN Việt Nam không? A. Có vì người đó sinh ra tại Việt Nam. B. Có vì người đó đủ tuổi theo quy định của pháp luật. C. Không vì người đó không sinh ra tại Việt Nam. D. Không vì người đó không đủ tuổi theo quy định của pháp luật. Câu 9: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam? A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài. C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam. D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi Câu 10: Học sinh cần rèn luyện những gì để trở thành công dân có ích cho đất nước ? A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân B. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân Việt Nam C. Rèn luyện phẩm chất đạo đức D. Cả A, B, C đều đún