Đáp án:
Câu 4:
a. $C_7H_{16}$
b. $C_2H_6$
Câu 5:
$C_2H_6$ và $C_3H_8$
$\begin{gathered} \% {m_{{C_2}{H_6}}} = 31,25\% \hfill \\ \% {m_{{C_3}{H_8}}} = 68,75\% \hfill \\ \end{gathered} $
Giải thích các bước giải:
Câu 4:
Ankan có công thức tổng quát là $C_nH_{2n+2}$
a.
Ankan có số $H=16 ⇒ 2n+2= 16⇒n=7$
Công thức phân tử: $C_7H_{16}$
b.
Ankan có $\%C=80\%$ về khối lượng nên:
$\% C = \dfrac{{12n}}{{14n + 2}} \cdot 100\% = 80\% $
$ \to n = 2$
Công thức phân tử: $C_2H_6$
Câu 5:
$n_{CO_2}= 0,78 mol$
Bảo toàn nguyên tố $C$: ${n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,78\,\,mol$
$ \to {m_H} = 11,52 - 0,78.12 = 2,16\,\,gam$
$ \to {n_H} = 2,16\,\,mol$
$ \to {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{2,16}}{2} = 1,08\,\,mol$
Ta có:
$n_{ ankan}= n_{H_2O}- n_{CO_2}= 1,08-0,78=0,3 mol$
Số nguyên tử $C$ trung bình $ = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ankan}}}} = \dfrac{{0,78}}{{0,3}} = 2,6$
Hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
→ $2$ ankan là: $C_2H_6 (a mol)$ và $C_3H_8 (b mol)$
$ \to \left\{ \begin{gathered} {n_{ankan}} = a + b = 0,3 \hfill \\ {n_{C{O_2}}} = 2a + 3b = 0,78 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a = 0,12 \hfill \\ b = 0,18 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
${m_{{C_2}{H_6}}} = 0,12.30 = 3,6\,\,gam$
$\begin{gathered} \to \,\,\,\,\,\,\,\% {m_{{C_2}{H_6}}} = \frac{{3,6}}{{11,52}} \cdot 100\% = 31,25\% \hfill \\ \to \% {m_{{C_3}{H_8}}} = 100\% - 31,25\% = 68,75\% \hfill \\ \end{gathered} $