Câu 4. Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 lít, đang ở áp suất 6atm thì dãn nở đẳng nhiệt, áp suất giảm còn 1,5atm. Thể tích của khối khí sau khi dãn bằng: A. 2,5 lít. B. 40 lít. C. 10 lít. D. 15 lít. Câu 5. Một khối khí lý tưởng thực hiện dãn nở đẳng nhiệt. Áp suất giảm đi 1,6 lần thì thể tích tăng thêm 3 lít. Thể tích của khối khí sau khi dãn là: A. 3 lít. B. 8 lít. C. 5 lít. D. 4,8 lít. Bài 6: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít. Áp suất khí tăng thêm 0,75at. Áp suất khí ban đầu là bao nhiêu? Bài 7: Dưới áp suất 1,5atm một lượng khí có V 1 = 10 lít. Tính thể tích của khí đó ở áp suất 2atm. Câu 8. Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình: A. Đẳng nhiệt. B. Đẳng tích. C. Đẳng áp. D. Đoạn nhiệt. Bài 11: Một quả bóng có thể tích 2 lít, chứa khí ở 27 0 C có áp suất 1at. Người ta nung nóng quả bóng đến nhiệt độ 57 0 C đồng thời giảm thể tích còn 1 lít. Áp suất lúc sau là bao nhiêu?. Bài 12: Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích là 15 lít, nhiệt độ 27 o C và áp suất 2 atm. Khi pittông nén khí đến 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5 atm. Nhiệt độ của khí trong pittông lúc này là bao nhiêu? Bài :13 Một lượng khí có thể tích 10l , ở nhiệt độ 27 0 C, áp suất 10 atm. Tính áp suất của khí ở thể tích 2l , và nhiệt độ 327 0 C. Bài 14: Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2dm 3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1atm và nhiệt độ 47 0 C. Pit tông nén xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,2 dm 3 và áp suất tăng lên 15atm. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí nén.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1: Đổ 5ml muối vào 20ml nước, thể tích hỗn hợp nước muối là: * a) 25ml. b) 20ml. c) Nhỏ hơn 25ml. d) Lớn hơn 25ml. Câu 2: Trong thí nghiệm của Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì * a) Giữa chúng có khoảng cách. b) Chúng là các phân tử. c) Các phân tử nước chuyển động không ngừng va chạm vào chúng từ mọi phía. d) Chúng là các thực thể sống. Câu 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp? * a) Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. b) Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại. c) Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. d) Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài. Câu 4: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đai lượng nào sau đây tăng lên. * a) Khối lượng của vật b) Trọng lượng của vật. c) Nhiệt độ của vật. d) Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật. Câu 5: Hãy phán đoán xem, trong thí nghiệm Brown, nếu tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa chuyển động như thế nào? * a) Chuyển động nhanh hơn b) Chuyển động chậm đi c) Chuyển động không đổi. d) Không phán đoán được.