Câu 5. Một vật khối lượng m = 2 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A mặt phẳng nghiêng xuống, góc nghiêng α = 450. Biết hệ số ma sát giữa vật với mặt nghiêng, mặt ngang là không đổi và bằng μ = 0,1 ; AB = m. Lấy g = 10 m/s2.
a) Tính công của lực ma sát và công của trọng lực khi vật trượt xuống mặt nghiêng AB.
b) Tính tốc độ của vật m tại chân B của mặt phẳng nghiêng.
c) Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại trên mặt phẳng ngang.
Câu 6. Một ô tô 2 tấn chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB = 100 m, khi qua A ô tô có vận tốc 10 m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20 m/s. Biết lực kéo của động cơ có độ lớn 4000 N, lấy g = 10 m/s2.
a) Tìm hệ số ma sát μ1 trên đoạn đường AB.
b) Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40 m nghiêng 300 so với mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trên mặt dốc là . Hỏi xe có lên đến đỉnh dốc C không?
c) Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có hướng và độ lớn thế nào?