Câu 71: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép? A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ. B. Trong cùng điều kiện như nhau , sắt nhiễm từ mạnh hơn thép. C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép. D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép. Câu 72: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau: A. Đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. C. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ D. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. Câu 73: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. Câu 74: Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất : A. Nhôm. B. Thép. C. Sắt non. D. Đồng. Câu 75: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây. C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. Câu 76: Muốn nam châm điện có từ trường mạnh ta phải: A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép. B. Tăng số vòng của ống dây. C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây. D. Kết hợp cả 3 cách trên. Câu 77: Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây dẫn có dòng điện. Lực từ sẽ làm cho khung dây quay khi: A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ. B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ. C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. D. Cả A, B và C đều sai. Câu 78: Có thể dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều: A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện. B. Hai cực của ống dây khi biết chiều dòng điện. C. Dòng điện trong ống dây khi biết chiều đường sức từ. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 79: Vì sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta phải dùng nam châm điện để tạo ra từ trường? A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo. B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh. C. Vì nam châm điện gọn nhẹ. D. Một câu trả lời khác. Câu 80: Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam. B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái. C. Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 81: Ống dây MN có lõi sắt, có dòng điện chạy qua ( hình dưới ).Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chiều dòng điện đi từ B qua ống dây , đến K về A . B. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc. C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam. D. Cả 3 phát biểu trên đều sai. Câu 82: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình dưới) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên. Câu 83: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trước ra sau. D. Từ sau đến trước Câu 84: Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K? A. Kim nam châm bị ống dây hút. B. Kim nam châm bị ống dây đẩy. C. Kim nam châm vẫn đứng yên. D. Kim nam châm lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o , cuối cùng bị ống dây hút. Câu 85: Hình bên mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Ở vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Khung không chịu tác dụng của lực điện từ. B. Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay. C. Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung. D. Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính. Câu 86: Một ống dây có dòng điện chạy qua được đặt gần một kim nam châm ( hình bên ). Người ta thấy kim nam châm đứng yên. Nếu đặt vào trong lòng ống dây một lõi sắt non thì: A. Kim nam châm vẫn đứng yên. B. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. C. Kim nam châm quay ngược chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. D. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ nhưng không dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây.

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận trung ương thần kinh không bao gồm thành phần: * 1 điểm A. Hạch thần kinh. B. Tiểu não. C. Trụ não. D. Tủy sống. Câu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? * 1 điểm A. Cấu tạo B. Chức năng C. Tần suất hoạt động D. Thời gian hoạt động Câu 3. Chức năng của Nơron là: * 1 điểm A. cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. B. tiếp nhận và xử lí các kích thích. C. trả lời các kích thích. D. tạo nên trí thông minh ở người. Câu 4: Đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh là: * 1 điểm A. Não B. Trung ương thần kinh C. Nơron D. Cả A, B, C đúng Câu 5. Khi nói về nơron, nhận định nào dưới đây là đúng? * 1 điểm A. Có một sợi nhánh. B. Không có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục. C. Có nhiều sợi trục. D. Không có khả năng phân chia. Câu 6. Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não? * 1 điểm A. Co bóp dạ dày. B. Bài tiết nước tiểu. C. Dãn mạch máu dưới da. D. Co đồng tử. Câu 7. Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của hệ thần kinh sinh dưỡng? * 1 điểm A. Tiết nước bọt. B. Cơ gấp cẳng tay. C. Cơ môi, cơ má. D. Cơ vận động lưỡi. Câu 8: Một người bị chấn thương bị mất khả năng vận động cánh tay trái có thể là do …. bị tổn thương. * 1 điểm A. hệ thần kinh vận động. B. hệ thần kinh sinh dưỡng. C. toàn bộ hệ thần kinh. Câu 9: Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục? * 1 điểm A. 1 B. 2 C. 3 C. 4 Câu 10: Bao miêlin là cấu trúc nằm trên bộ phận nào của nơron? * 1 điểm A. Thân nơron B. Sợi trục C. Sợi nhánh D. Cúc xináp

Câu 51: Cho hai điện trở, R1= 20 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là: A. 210V B. 90V C. 120V D. 100V Câu 52: Cho hai điện trở, R1= 15 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V Câu 53: Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? A. 2 kW.h B. 2000 W.h C. 7200 J D. 7200 kJ Câu 54: Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220Vthì cường độ dòng điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu? A. 1584 Kj B. 26400 J C. 264000 J D. 54450 kJ Câu 55: Trong thời gian 20 phút nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320 kJ. Hỏi cường độ dòng điện đi qua nó là bao nhiêu?Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:220V. A. 5 A B. 30A C. 3 A D. Một giá trị khác. Câu 56: Khi dòng điện có cường độ 3A chạy qua một vật dẫn trong 10 phút thì toả ra một nhiệt lượng là 540 kJ. Hỏi điện trở của vật dẫn nhận giá trị nàoấuu đây là đúng? A. 6 B. 600 C. 100 D. Một giá trị khác. Câu 57: Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 thì toả ra một nhiệt lượng là 180 kJ. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu? A. 90 phút. B. 15 phút. C. 18 phút D. Một giá trị khác. Câu 58: Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ? A. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ. B. Chỉ có dòng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ. C. Chỉ có dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ. D. Dòng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ. Câu 59: Khi ta dặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh nam châm thì: A. Các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định. B. Mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau. C. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ hướng Nam - Bắc. D. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở hai đầu thanh thì cùng chỉ một hướng. Câu 60: Ở đâu có từ trường? A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất. C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau. D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện. Câu 61: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A. Phần giữa của thanh. B. Chỉ có từ cực Bắc. C. Cả hai từ cực. D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 62: Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào? A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì. B. Song song với kim nam châm. C. Vuông góc với kim nam châm. D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn. Câu 63: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh trái đất. Câu 64: Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho: A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm. B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm. C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm. D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm. Câu 65: Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm, ta làm như sau: A. Hơ đinh lên lửa. B. Dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào định. C. Lấy búa đập mạnh một nhát vào đinh. D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực nam châm. Câu 66: Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo: A. Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Chiều đường sức từ. C. Chiều của lực điện từ. D. Không hướng theo chiều nào. Câu 67: Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay ngón tay giữa hướng theo: A. Chiều đường sức từ. B. Chiều dòng điện. C. Chiều của lực điện từ. D. Chiều của cực Nam, Bắc địa lý. Câu 68: Ta nói rằng tại một điểm F trong không gian có từ trường khi: A. Một vật nhẹ để gần F bị hút về phía F. B. Một thanh đồng để gần F bị đẩy ra xa F. C. Một kim nam châm đặt tại F bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc. D. Một kim nam châm đặt tại F bị nóng lên. Câu 69: Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường? A. Xung quanh nam châm luôn có từ trường. B. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó. C. Xung quanh Trái Đất cũng luôn có từ trường. D. Các phát biểu A, Bvà C đều đúng. Câu 70: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ của dòng điện trong ống dây? A. Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng. B. Chiều của đường sức từ bên trong ống dây xác định theo qui tắc nắm tay phải. C. Các đường sức từ không bao giờ cắt nhau. D. Các phát biẻu A, B và C đều đúng.