Đáp án:
`CH_3COOC_2H_5`
Giải thích các bước giải:
`n_{NaOH}=0,3.1=0,3(mol)`
`n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)`
`n_{H_2O}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)`
Khi đốt cháy ancol , ta thấy `:n_{H_2O}=0,3(mol)>n_{CO_2}=0,2(mol)`
` \to` Ancol no , đơn chức , mạch hở có dạng `:C_nH_{2n+1}OH`
Mà `n_{ancol}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,3-0,2=0,1(mol)`
` \to` Số `C` trong Ancol là `:\overline{n_C}=\frac{n_{CO_2}}{n_{ancol}}=\frac{0,2}{0,1}=2`
Vậy công thức phân tử của Ancol là `:C_2H_5OH`
Ta có `:n_{NaOH}=0,3(mol) > n_{ancol}=0,1(mol)`
` \to X` là axit hữu cơ
`Y` là este cấu tạo bởi `C_2H_5OH` và axit `X`
Gọi công thức hóa học của Este `Y` là `RCOOC_2H_5`
Phương trình hóa học :
`RCOOC_2H_5+NaOH \to RCOONa+C_2H_5OH`
Theo phương trình hóa học :
`n_{RCOONa}=n_{NaOH}=0,3(mol)`
` \to M_{RCOONa}=\frac{24,6}{0,3}=82`$(g/mol)$
Hay `:M_{R}+67=82 \to M_{R}=82-67=15`$(g/mol)$
Vậy `R` là `CH_3`
Suy ra công thức phân tử của Este `Y` là `:CH_3COOC_2H_5`