Câu `9`:
`a.`
`-` Gọi `a` , `b` thứ tự là số mol của `CuO` và `Fe_2O_3` . `( x, y >0 )`
`→` `80a + 160b = 32` `(1)`
`CuO + H_2 \overset{t^o}→ Cu + H_2O`
`a` `a`
`Fe_2O_3 + 3H_2 → 2Fe + 3H_2O`
`b` `2b`
`→` `m_(Cu) + m_(Fe) = 64a + 56.2b = 23,2` `(2)`
`-` Từ `(1)` và `(2)` `→` `a = 0,1` ; `b = 0,15`
`%m_(CuO) = (0,1 . 80)/32 . 100% = 25%`
`→` `%m_(Fe_2O_3) = 100% - 25% = 75%`
`b.` `-` Chất rắn thu được gồm `Cu` và `Fe` .
ta có `Cu` không tan trong dung dịch `HCl` nên chất rắn thu được không tan hoàn toàn.
`Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2`
`Cu + HCl ×`
Câu `10` :
`1`)
`a`) . `C% = 20/(20 + 100) . 100% = 16,67%`
`-` Giả sử thể tích dung dịch không đổi : `C_M = 20/(58,5) : 0,1 = 3,42M`
`c`) `m_(H_2O) = 2000 (gam)`
`→` `C% = 40/(40 + 2000) . 100% = 1,96%`
`n_(NaOH) = 40/40 = 1 (mol)`
`-` Giả sử thể tích dung dịch không đổi: `C_M = 1/2 = 0,5 M`
`b`) `n_(CuSO_4) = 16/160 = 0,1 (mol)`
`C% = 16/(16 + 150) . 100% = 9,64%`
`d`) `C% = (9,8)/(750 + 9,8) . 100% ≈ 1,3%`
`n_(H_2SO_4) = (9,8)/98 = 0,1 (mol)`
`-` Giả sử thể tích dung dịch không đổi : `C_M = (0,1)/(0,75) = 0,133M`
`2`) `n_(Na_2O) = (6,2)/62 = 0,1 (mol)`
`a`. `Na_2O + H_2O → 2NaOH`
`b`. `n_(NaOH) = 2n_(Na_2O) = 2 . 0,1 = 0,2 (mol)`
`→` `m_(NaOH) = 0,2 . 40 = 8 (gam)`
`c`. `m_(dd) = 180 + 6,2 = 186,2 (gam)`
`V_(dd) = 180 ml = 0,18 (l)`
`C% = 8/(186,2) . 100% = 4,3%`
`C_M = (0,2)/(0,18) = 1,11M`
`3`) `n_(Na_2CO_3) = (10,6)/106 = 0,1 (mol)`
`m_(H_2SO_4) = 24,5% . 100 = 24,5 (gam)`
`→` `n_(H_2SO_4) = (24,5)/98 = 0,25 (mol)`
`PTHH` : `Na_2CO_3` + `H_2SO_4` `→` `Na_2SO_4` + `CO_2` + `H_2O↑`
Xét tỉ lệ : `(0,1)/1` < `(0,25)/1`
`→` `H_2SO_4` dư.
`m_(dd) = 10,6 + 100 - 0,1 . 44 = 106,2 (gam)`
`-` `m_(H_2SO_4)`(dư) = `0,25 - 0,1 = 0,15 (mol)`
`C%_(Na_2SO_4) = (0,1 . 142)/(106,2) . 100% ≈ 13,4%`
`C%_(H_2SO_4) = (0,15 . 98)/(106,2) . 100% = 13,84%`